Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ nào dưới đây?

A. Bức xạ nhìn thấy

B. Bức xạ gamma

C. Bức xạ tử ngoại

D. Bức xạ hồng ngoại

Câu 2:

Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng

B. nhiễu xạ ánh sáng

C. giao thoa ánh sáng

D. phản xạ ánh sáng

Câu 3:

Động năng của một vật sẽ giảm khi

A. vận tốc của vật không đổi

B. vận tốc của vật tăng

C. vận tốc của vật giảm

D. khối lượng của vật tăng

Câu 4:

Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:

(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,

(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,

(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,

(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân ,

(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.

Các kết luận đúng l

A. (1), (4) và (5).

B. (1), (2) và (4).

C. (3) và (5).

D. (2) và (3).

Câu 5:

Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động

A.  thẳng

B. thẳng đều

C.  biến đổi đều

D. tròn đều

Câu 6:

Vật chuyển động chậm dần đều

A. véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động

B. gia tốc của vật luôn luôn dương

C. véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động

D. gia tốc của vật luôn luôn âm

Câu 7:

Cho phản ứng hạt nhân α + Al1327P1530 + n Biết khối lượng của các hạt nhân là m(a) = 4,00150u; m(Al) = 26,97435u; m(P) = 29,97005u; m(n) = 1,00867u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

A. Tỏa ra 2,67MeV

B. Thu vào 2,67MeV

C. Tỏa ra 2,67.10-13J

D. Thu vào 2,67.10-13J

Câu 8:

Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi

A. ω = 1LC

B. ω = 1LC

C. ω = LC

D. ω = LC

Câu 9:

Mắc một vôn kế đo hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu một điện trở có dòng điện xoay chiều chạy qua. Số chỉ của vôn kế cho biết

A. hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở

B. hiệu điện thế cực đại ở hai đầu điện trở

C. cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua điện trở

D. cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở

Câu 10:

Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng

A. phóng xạ

B. hóa học

C. phân hạch

D. nhiệt hạch

Câu 11:

Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là

A. các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.

B. các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.

C. hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

D. các đường sức là các đường có hướng.

Câu 12:

Một ôtô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng. Sau 10 giây kể từ lúc chuyển bánh ôtô đạt vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của ôtô là

A. -1 m/s2.

B. 1 m/s2

C. 0,5 m/s2

D. -0,5 m/s2

Câu 13:

Trong số 5 thiết bị: quạt điện; đèn lade; pin mặt trời; máy biến áp; đồng hồ quả lắc, có mấy thiết bị có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ?

A. 1 thiết bị

B. 2 thiết bị

C. 3 thiết bị

D. 4 thiết bị

Câu 14:

Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ

A. hồng ngoại

B. nhìn thấy

C. tử ngoại

D. rơn-ghen

Câu 15:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5°. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc α0 Giá trị của α0 bằng

A. 7,1°

B. 10°

C. 3,5°

D. 2,5°

Câu 16:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cosπt+π2cm . Tần số góc của vật là

A. 0,5(rad/s).  

B. 2(rad/s).    

C. 0,5π(rad/s).      

D. π(rad/s).

Câu 17:

Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ một độ cao s1 và 9s1 . Vật thứ nhất chạm đất với vận tốc v1. Thời gian rơi của vật thứ hai gấp 3 lần thời gian rơi của vật thứ nhất. Vận tốc chạm đất v2 của vật thứ hai là

A. 2v1.

B. 3v1

C. 4v1

D. 9v1

Câu 18:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng

A. 5,52.10-19J

B. 5,52.10-25J

C. 3,45.10-19J

D. 3,45.10-25J

Câu 19:

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1và q2 ở khoảng cách R đẩy nhau với lực F0 Sau khi cho chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ

 

A. hút nhau với F<F0.

B. đẩy nhau với F<F0.

C. đẩy nhau với F  F0

D. hút nhau với FF0

Câu 20:

Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và quanh gốc tọa độ O. Một đại lượng Y nào đó của vật phụ thuộc vào li độ x của vật theo đồ thị có dạng một phần của đường pa-ra-bôn như hình vẽ bên. Y là đại lượng nào trong số các đại lượng sau?

A. Vận tốc của vật

B. Động năng của vật

C. Thế năng của vật

D. Gia tốc của vật

Câu 21:

Đồ thị biểu diễn độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không phụ thuộc vào khoảng cách r được cho như hình vẽ bên. Tỉ số F1F2  bằng

A. 2.

B. 3.

C. 4

D. 5

Câu 22:

Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA , xe B đi thêm một đoạn là sB sA . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?

A.  mA > mB

B.  mA < mB.

CmA = mB.

D.  Chưa đủ điều kiện để kết luận. 

Câu 23:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27 °C. Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 °C) bằng

A. 23 cm3.

B. 32,5 cm3

C. 35,9 cm3

D. 25,9 cm3

Câu 24:

Một mạch dao động LC lý tưởng đang hoạt động. Cảm ứng từ của từ trường trong cuộn cảm và cường độ điện trường của điện trường trong tụ điện biến thiên điều hòa cùng tần số và

A. cùng pha nhau

B. lệch pha nhau π/2

C. ngược pha nhau

D. lệch pha nhau π/4

Câu 25:

Trong đồ thị ở hình bên, đường hình sin (1) biểu diễn hiệu điện thế ở hai đầu một hộp kín X chứa hai phần tử trong số các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Còn đường hình sin (2) biểu diễn cường độ dòng điện qua hộp kín X đó. Hộp X chứa

A. điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm

B. tụ điện và cuộn dây thuần cảm với ZC>ZL

C. tụ điện và cuộn dây thuần cảm với ZC<ZL

D. điện trở thuần và tụ điện

Câu 26:

Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây là không đúng?

A. Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm cực đại.

B. Khi làm lạnh không khí đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bảo hòa và không khí có độ ẩm cực đại.

C. Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước

D. Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bảo hòa trong không khí tính theo đơn vị g/m3.

Câu 27:

Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L=1πH, C=10-34πF ,  và R=603Ω  cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240cos(100πt)V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế  u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng

A. -π4 rad

B. π6 rad

C. π4 rad

D. -π6 rad

Câu 28:

Vệ tinh Vinasat-1 là một vệ tinh địa tĩnh bay quanh Trái Đất ở độ cao 35786km so với mặt đất. Coi Trái Đất là một quả cầu có bán kính 6378km. Nếu bỏ qua thời gian xử lý tín hiệu sóng điện từ trên vệ tinh thì thời gian truyền sóng điện từ lớn nhất giữa hai vị trí trên mặt đất thông qua vệ tinh xấp xỉ bằng

A. 0,14s.

B. 0,28s.

C. 0,24s.

D. 0,12s.

Câu 29:

Một tụ điện có dung kháng 200Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch điện này hiệu điện thế u =1202cos100πtV  thì cường độ dòng điện qua mạch là i = 0,6cos(100πt-π6) (A) . Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây có giá trị xấp xỉ bằng

A. 240,0V

B. 207,8V

C. 120,0V

D. 178,3V

Câu 30:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là

A. 3,20mm

B. 9,60mm

C. 3,60mm

D. 1,92mm

Câu 31:

Mạng điện sinh hoạt ở Nhật Bản có hiệu điện thế hiệu dụng là 110V trong khi ở Việt Nam ta là 220V. Chiếc đài Sony xách tay từ Nhật Bản về nước ta phải được gắn thêm một máy biến áp nhỏ có tổng số 2400 vòng dây. Cuộn sơ cấp của máy biến áp này có số vòng dây là

A. 1600 vòng

B. 1200 vòng

C. 800 vòng

D. 1800 vòng

Câu 32:

Một điện tích q = 10-8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là

A. – 10 V.

B. 10 V.

C. -300 V.

D. 300V.

Câu 33:

Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng S1,S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = 5cos(20pt + p)cm và tạo ra hiện tượng giao thoa sóng. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s. Một điểm M trên mặt nước cách S1 đoạn 16cm và cách S2 đoạn 20cm. Điểm M thuộc đường

A. Cực tiểu thứ 3

B. Cực đại bậc 3

C. Cực tiểu thứ 2

D. Cực đại bậc 2

Câu 34:

    Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau

a(mm)

D(m)

L(mm)

l(µm)

0,10

0,60

18

 

0,15

0,75

14

 

0,20

0,80

11

 

    

 

 

 

   

 

Trong đó a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh và L là khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. Bạn hãy tính giá trị trung bình của bước sóng ánh sáng sử dụng trong lần thực hành của nhóm học sinh này?

A. 0,71µm.

B. 0,69µm

C. 0,70µm

D. 0,75µm.

Câu 35:

Đặt vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh có hệ số phóng đại là k. Nếu tịnh tiến vật ra xa một đoạn 20cm thì ảnh có độ phóng đại có độ lớn cũng bằng k. Tiếp tục dịch chuyển vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 30cm nữa thì ảnh có độ phóng đại có độ lớn là 1/k. Tiêu cự của thấu kính là

A. 10cm.

B. 15cm

C. 20cm

D. 30cm.

Câu 36:

Một điểm sáng S dao động điều hòa trước một thấu kính có tiêu cự 10 cm, theo phương vuông góc với  trục chính và cách thấu kính 40/3 cm. Sau thấu kính đặt một tấm màn vuông góc trục chính để thu được ảnh S' của S. Chọn trục tọa độ có phương trùng phương dao động của S, gốc tọa độ nằm trên trục chính của thấu kính. Nếu điểm S dao động với phương trình x = 4cos(5πt +π/4) cm thì phương trình dao động của S' là

A. x = -12cos(2,5πt +π/4) (cm).

B. x = 4cos(5πt +π/4) (cm).

C. x = -12cos(5πt +π/4) (cm).

D. x = 4cos(5πt -3π/4) (cm).

Câu 37:

Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động ξ = 12 V và điện trở trong r = 0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và điện trở R. Muốn cho hai đèn sáng bình thường thì R0 phải có giá trị bằng

 

A. 0,5R

B. R

C. 2R

D. 0

Câu 38:

Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt nhân Beri Be49  đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli H24e và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng

A. 4,05MeV

B. 1,65MeV

C. 1,35MeV

D. 3,45MeV

Câu 39:

Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn. Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 5 Ω.

B. 10 Ω.

C. 15 Ω.

D. 20 Ω.

Câu 40:

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 4 cm. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì đồ biến thiên của li độ theo thời gian của hai vật như hình vẽ. Kể từ thời điểm t = 0, hai vật nhỏ cách nhau 43  cm lần thứ 2019 là   

A. 726,18 s

B. 726,12 s

C. 726,36 s

D. 726,54 s