Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và vận tốc cực đại vmax  . Chu kỳ dao động của vật là:

A. 2πA/vmax

B. Avmax/π

C. 2πAvmax

D. 2πvmax/A

Câu 2:

Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?

A. Tia γ

B. Tia β+

C. Tia β-

D. Tia X

Câu 3:

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:

A. Chu kì của nó tăng

B. Tần số của nó không thay đổi

C. Bước sóng của nó giảm

D. Bước sóng của nó không thay đổi

Câu 4:

Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 20 - 2t

B. v = 20 + 2t + t2

C. v = t2-1

D. v = t2+4t

Câu 5:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T thì pha của dao động

A. là hàm bậc nhất của thời gian

B. biến thiên điều hòa theo thời gian

C. không đổi theo thời gian

D. là hàm bậc hai của thời gian

Câu 6:

Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của khí lý tưởng?

A. Thể tích.

B. Khối lượng.

C. Nhiệt độ.

D. Áp suất.

Câu 7:

Gọi εD,εL,εT lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam, phôtôn ánh sáng tím. Ta có:

A. εD>εL>εT

B. εT>εL>εD

C. εT>εD>εL

D. εL>εT>εD

Câu 8:

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

B. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau  90°.

C. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

Câu 9:

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.

B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.

Câu 10:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0= 5,3.10-11m . Bán kính quỹ đạo dừng N là:

A. 47,7.10-11m

B. 21,2.10-11m

C. 84,8.10-11m

D. 132,5.10-11m

Câu 11:

Biết NA= 6,02.1023mol-1. Trong 59,50g U92238 có số nơtron xấp xỉ là:

A. 2,38.1023

B. 2,20.1025

C. 1,19.1025

D. 9,21.1024

Câu 12:

Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài l của con lắc và chu kì dao động T2 của nó là:

A. đường hyperbol.

B. đường parabol

C. đường elip

D. đường thẳng

Câu 13:

Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. song song. 

B. thẳng song song.

C. thẳng

D. thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 14:

Gia tốc trọng trường tại mặt đất g0 = 9,8 m/s2. Gia tốc trọng trường ở độ cao h =R2 ( với R là bán kính Trái Đất) là

A. 2,45 m/s2

B. 4,36 m/s2

C. 4,8 m/s2

D. 22,05 m/s2

Câu 15:

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôilơ – Mariôt?

A. Hình A.

B. Hình B.

C. Hình C.

D. Hình D.

Câu 16:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là:

A. 15.

B. 32.

C. 8.

D. 16.

Câu 17:

Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường

A. giảm 2 lần.

B. không đổi.

C. giảm bốn lần.

D. tăng 2 lần.

Câu 18:

Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ v0. Bỏ qua sức cản của không khí. Hiện tượng nào xảy ra sau đây:

A. A chạm đất trước B

B. Cả hai đều chạm đất cùng một lúc

C. A chạm đất sau B

D. Chưa đủ thông tin để trả lời

Câu 19:

Để bóng đèn loại 100V – 50W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị

A. R = 240Ω.

B. R = 120Ω.

C. R = 200Ω.

D. R = 250Ω.

Câu 20:

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34J.sc= 3.108m/s và e= 1,6.10-19C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

A. 102,7 mm.

B. 102,7 mm.

C. 102,7 nm.

D. 102,7 pm.

Câu 21:

Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 6s. Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong 1s đầu, S2 là quãng đường vật đi được trong 2s tiếp theo và S3 là quãng đường vật đi được trong 4s tiếp theo nữa. Biết tỉ lệ S1:S2:S3 = 1 : 3 : k. Cho rằng lúc đầu vật không xuất phát từ hai biên, giá trị k là

 

 

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 22:

Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = U0sinωt+π/6 lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0sinωt-π/3 . Đoạn mạch AB chứa

A. cuộn dây thuần cảm ( cảm thuần).

B. điện trở thuần.

C. tụ điện.

D. cuộn dây có điện trở thuần.

Câu 23:

Tia Rơnghen có

A. cùng bản chất với sóng âm

B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại

C. cùng bản chất với sóng vô tuyến

D. điện tích âm

Câu 24:

Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r, điện trở mạch ngoài là R. Khi biểu thức cường độ điện trường chạy qua R là I=ξ3r thì ta có 

A. R = 3r.

B. R = r.

C. R = 0,5r.

D. R = 2r.

Câu 25:

Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng λ0/ 3 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là

A. 2hcλ0

B. hc2λ0

C. hc3λ0

D. 3hcλ0

Câu 26:

Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 60°  . Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10m là

A. A = 1275 J.

B. A = 750 J.

C. A = 1500 J.

D. A = 6000 J.

Câu 27:

Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ Ox với chu kì T = 12s, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là

A. 3,0s.

B. 1,5s.

C. 1,2s.

D. 2s.

Câu 28:

Một êlectron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1500V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9,1.10-31kg và 1,6.10-19C. Vận tốc của êlectron khi nó đập vào bản dương là

A. 3,25.105m/s

B. 32,5.105m/s

C. 105.1010m/s

D. 105.105m/s

Câu 29:

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A1B1  , dịch chuyển AB ra xa thấu kính thêm 8cm. Khi đó ta thu được ảnh thật A2B2 cách A1B1 đoạn 72cm. Vị trí của vật AB ban đầu cách thấu kính

A. 6 cm

B. 12 cm

C. 8 cm

D. 14 cm

Câu 30:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số, lệch pha nhau là π/3. Phương trình dao động lần lượt là x1 = A1cos4πt+φ1 (cm) và x2 = 10cos4πt+φ2  (cm). Khi li độ của dao động thứ nhất là 3cm thì vận tốc của dao động thứ hai là -20π3  cm/s và tốc độ đang giảm. Khi pha dao động tổng hợp là -2π/3 thì li độ dao động tổng hợp bằng

A. -6,5cm.

B. -6cm.

C. -5,89cm.

D. -7cm.

Câu 31:

Để đo tốc độ truyền sóng v trên mặt chất lỏng, người ta cho nguồn dao động theo phương thẳng đứng với tần số f = 100 (Hz) ± 0,02% chạm vào mặt chất lỏng để tạo thành các vòng tròn đồng tâm lan truyền ra xa. Đo khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một phương truyền sóng thì thu được kết quả d = 0,48 (m) ± 0,66%. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là

A. v = 6 (m/s) ± 1,34%.

B. v = 12 (m/s) ± 0,68%.

C. v = 6 (m/s) ± 0,68%.

D. v = 12 (m/s) ± 1,34%.

Câu 32:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng ngắn nhất là

A. 417nm.

B. 570nm.

C. 0,385mm.

D. 0,76mm.

Câu 33:

Đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với li độ x1 và x2  có đồ thị như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 1s là

A. v=4π3cm/s

B. v=4πcm/s

C. v=-4π3cm/s

D. v=-4πcm/s

Câu 34:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20cm dao động cùng pha. Bước sóng λ = 4cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường trung trực của A, B dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là

A. 16cm.

B. 6,63cm.

C. 12,49cm.

D. 10cm.

Câu 35:

Cho một mạch điện như hình vẽ, ξ1 = 6V; ξ2 = 4V;ξ3= 3V; r1=r2=r3=0,1Ω  ; R = 6,2Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm UAB và công suất của nguồn điện ξ1 là

A. 4,1V; 22W.

B. 3,9V; 4,5W.

C. 3,75V; 8W.

D. 3,8V; 12W.

Câu 36:

Sự phụ thuộc vào thời gian của số hạt nhân Nt do một chất phóng xạ phát ra được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Mối liên hệ đúng giữa Nt và t là

A. Nt=20e20t

B. Nt=20e-0,05t

C. Nt=3e-0,05t

D. Nt=1000e-0,05t

Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với bước sóng của nguồn phát ra biến thiên liên tục từ 0,415µm đến 0,76µm. Tại điểm M trên màn quan sát được ba vân sáng và một trong ba vân đó có bức xạ cho bước sóng λ = 0,58µm (màu vàng). Gọi m là bậc của bức xạ màu vàng mà tại đó có ba vân sáng. Giá trị của m bằng

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 38:

Mắc vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy tăng áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U. Nếu đồng thời giảm số vòng dây ở cuộn sơ cấp 2n vòng và ở thứ cấp 5n vòng thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở là không đổi so với ban đầu. Nếu đồng thời tăng 30 vòng ở cả hai cuộn thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở thay đổi một lượng ∆U = 0,05U so với ban đầu. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là

A. N1= 560 vòng, N2= 1400 vòng.

B. N1= 770 vòng, N2= 1925 vòng.

C. N1= 480 vòng, N2= 1200 vòng.

D. N1= 870 vòng, N2= 2175 vòng.

Câu 39:

Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A'B'  , cách nhau 8m. Đèn nặng 60N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5m tại điểm giữa như hình. Lực kéo của mỗi nửa dây bằng bao nhiêu?

A. 60N và 60N

B. 120N và 240N

C. 120N và 120N

D. 240N và 240N

Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM (chứa tụ điện có điện dung C = 0,4/πmF nối tiếp với điện trở R) và đoạn mch MB chứa cuộn dây không thuần cảm.

Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp tức thời trên đoạn mạch AM và trên đoạn mạch MB như hình vẽ lần lượt là đường (1) và đường (2). Lúc t = 0 dòng điện có giá trị bằng giá trị hiệu dụng và đang giảm. Công suất tiêu thụ của mạch là

A. 400W

B. 500W

C. 100W

D. 200W