Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 0,5 gam/cm3?

A. Li.

B. Os.

C. K.

D. Cr.

Câu 2:

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

A. Be.

B. K.

C. Ba.

D. Na.

Câu 3:

X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Ở trạng thái rắn, X tạo thành một khối trắng, gọi là “nước đá khô”. Chất X là

A. CO.

B. N2.

C. CO2.

D. NH3.

Câu 4:

Isopropyl axetat có công thức là

A. CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOCH2CH2CH3.

D. CH3COOCH(CH3)2.

Câu 5:

Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Cr(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Mg(OH)2.

D. Al(OH)3.

Câu 6:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

A. nước muối.

B. nước.

C. giấm ăn.

D. cồn.

Câu 7:

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. H2SO4 đặc, nguội.

B. Cu(NO3)2.

C. HCl.

D. NaOH.

Câu 8:

nhiệt độ tng, dung dch FeCl2 tác dụng đưc với kim loại

A. Cu.

B. Ag.

C. Au.

D. Zn.

Câu 9:

Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là

A. H2N[CH2]6COOH.

B. CH2=CHCN.

C. CH2=CHCl.

D. CH2=C(CH3)COOCH3.

Câu 10:

Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là

A. Ca.

B. Fe.

C. K.

D. Ag.

Câu 11:

Saccarozơ thuộc loại

A. polisaccarit.

B. đisaccarit.

C. đa chức.

D. monosaccarit.

Câu 12:

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là

A. CaSO4.

B. CaSO4.H2O.

C. CaSO4.2H2O.

D. CaSO4.xH2O.

Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là

A. 12,0 gam.

B. 7,2 gam.

C. 14,4 gam.

D. 13,8 gam.

Câu 14:

Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

A. 1,750.

B. 1,670.

C. 2,1875.

D. 2,625.

Câu 15:

Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 16:

Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

A. 34,56.

B. 86,4.

C. 121,5.

D. 69,12.

Câu 17:

Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

A. 43,5 gam.

B. 36,2 gam.

C. 39,12 gam.

D. 40,58 gam.

Câu 18:

Cho các phát biểu về yêu cầu kĩ thuật khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm

(1) Châm đèn cồn bằng băng giấy dài.

(2) Nghiêng đèn để lấy lửa từ đèn này sang đèn khác.

(3) Khi tắt đèn thì dùng nắp đậy lại.

(4) Đèn phải chứa cồn đến ngấn cổ (nhằm tránh tạo hổn hợp nổ).

(5)  Không rót cồn vào lúc đang cháy.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 19:

Chất nào sau đây là muối axit?

A. KNO3.

B. NaHSO4. 

C. NaCl.

D. Na2SO4.

Câu 20:

Cho các chuyển hoá sau:

(1) X + H2O to, xt Y

(2) Y + H2  to, Ni Sobitol

X, Y lần lượt là:

A. xenlulozơ và saccarozơ.

B. tinh bột và fructozơ.

C. tinh bột và glucozơ.

D. xenlulozơ và fructozơ.

Câu 21:

Cho các nhận định sau:

(a) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

(b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.

(c) Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất.

(d) Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 22:

Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 6.

Câu 23:

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 24:

Cho các polime: amilozơ, xelulozơ, xenlulozơ triaxetat, polienantoamit, amilopectin, teflon. Số polime dùng làm tơ, sợi là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 25:

Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 45,5.

B. 40,5.

C. 50,8.

D. 42,9.

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là

A. 17,96.

B. 16,12.

C. 19,56.

D. 17,72.

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

(1) A + 3NaOH to 2X + Y + H2O       

(2) 2X + H2SO4 to Na2SO4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2to T + 2Ag + 2NH4NO3

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Phân tử A có 4 liên kết π.

B. Sản phẩm của (1) có 1 muối duy nhất.

C. Phân tử Y có 7 nguyên tử cacbon.

D. Phân tử Y có 3 nguyên tử oxi.

Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Đốt dây Mg trong không khí.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

(c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.

(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(g) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.

(b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.

(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

(e) Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,8.

B. 36,0.

C. 54,0.

D. 13,2.

Câu 31:

Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây:

Giá trị của t trên đồ thị là

A. 3600.

B. 1200.

C. 1800.

D. 3000.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:

- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.

- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là

A. 8,1 gam.

B. 7,2 gam.

C. 5,4 gam.

D. 4,5 gam.

Câu 34:

X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X, Y khác chức hóa học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,25 gam X cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị của V là 

A. 25,2.

B. 21.

C. 23,52.

D. 26,88.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

A. 2,79.

B. 3,76.

C. 6,50.

D. 3,60.

Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%.

Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.

Hiện tượng quan sát được là

A. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.

B. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.

C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.

D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.

Câu 37:

Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M);  T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n1 mol kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n2 mol kết tủa.

- Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa.

- Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n4 mol kết tủa.

Biết rằng n1 < n2 < n3 < n4. Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?

A. T.

B. Y.

C. Z.

D. X.

Câu 38:

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

A. 14,55 gam.

B. 12,30 gam.

C. 26,10 gam.

D. 29,10 gam.

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dch H2SO4  và NaNO3, thu đưc dung dịch X chcha muối sunfat trung hòa của kim loi, hỗn hợp khí Y gm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phn ng với dung dch Ba(OH)2  dư, thu đưc 89,15 gam kết ta. Lc kết tủa nung trong kng khí đến khối lưng không đổi, thu đưc 84,386 gam cht rn. Nồng đ phn trăm của FeSO4 trong X có gtr gần nht với giá trnào sau đây?

A. 0,85.

B. 1,06.

C. 1,45.

D. 1,86.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?

A. 7.

B. 8.

C. 10.

D. 9.