Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 19)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
B. Na kim loại.
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, to).
D. Nước Brom.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, giá trị m là
A. 27.
B. 18.
C. 36.
D. 9.
Cho 1 mol chất X tác dụng tối đa dung dịch 1 mol Br2. Vậy X là chất nào trong các chất sau?
A. Metan.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Buta-1,3 đien.
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic.
B. glucozơ và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức phân tử của X
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Cho axit acrylic (CH2=CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. C2H5COOC2H3.
C. C2H3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. CH3OOCCOOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. C6H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Chất nào sau đây không phản ứng được với NaOH?
A. Phenol.
B. Metyl axetat.
C. Ancol metylic.
D. Axit fomic.
Hiđro hóa hoàn toàn a mol triolein thu cần vừa đủ 1,344 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,06.
C. 0,04.
D. 0,03.
Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
A. Triolein.
B. Phenol.
C. Axit panmitic.
D. Vinyl axetat.
Hợp chất CH2=CHCOOCH3 có tên là
A. vinyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl acrylat.
D. metyl axetat.
Chất nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. Propilen.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Metan.
Thủy phân este no đơn chức nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natristerat (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit thõa mãn
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Benzyl axetat là este có mùi thơm hoa nhài. Công thức benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. C6H5CH2COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được
A. glixerol.
B. ancol etylic.
C. ancol benzylic.
D. etylen glicol.
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CH2.
B. HCOOCH2CH=CH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOCH3.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về triolein?
A. Có công thức (C17H35COO)3C3H5.
B. Là chất lỏng ở điều kiện thường.
C. Không tham gia phản ứng với H2 (Ni, t0).
D. Có 3 liên kết pi trong phân tử.
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối?
A. CH3COOCH=CH2.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
D. CH3OOCCOOCH3.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etyl format, axit acrylic, phenol.
B. Phenol, etyl format, axit acrylic.
C. Axit acrylic, etyl format, phenol.
D. Axit acrylic, phenol, etyl format.
Cho các chất: axit oleic; vinyl axetat; triolein; anđehit axetic. Số chất tác dụng được với H2
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Số este có công thức phân tử C4H8O2 và khi thùy phân thu được ancol bậc một là
A. 5..
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12.
B. 17,8.
C. 19,04.
D. 14,68.
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
B. metyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Etyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lit CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,30.
C. 0,10.
D. 0,40.
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm : (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4.
B. C6H8O4.
C. C5H8O4.
D. C5H6O4.
Cho các phát biểu
a. Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol
b. Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
c. Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin
d. Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc
e. Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức mạch hở.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X (este no mạch hở) + 2NaOH X1 + X2 + X3.
X1 + H2SO4 X4 (axit ađipic) + Na2SO4.
X2 + CO X5.
X3 + X5 X6 (este có mùi chuối chín) + H2O.
Phân tử khối của este X là
A. 244.
B. 230.
C. 216.
D. 258.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4.
B. 97,6.
C. 80,6.
D. 88,6.
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H2O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là
A. Hỗn hợp T không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X và Y đều có phản ứng tráng bạc.
C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử cacbon.
D. X có đồng phân hình học.
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lit O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 2,88.
C. 4,28.
D. 3,44.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0
B. 11,2.
C. 8,4.
D. 5,6.
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 8,1 gam.
B. 4,86 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,24 gam.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.