Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 20)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các chất sau đây: HCHO, CH3OH, CH3COOH, CH3 – O- CH3, HCOOH, CH2 = CH – CHO. Số chất có phản ứng tráng gương là?
A. 4.
B. 2
C. 5
D. 3
Có bao nhiêu ancol đồng phân, công thức phân tử C3H8O?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit butanoic.
B. axit propanoic.
C. axit metanoic.
D. axit etanoic.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,40 gam
B. 10,00 gam
C. 28,18 gam
D. 20,00 gam
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Cu(OH)2 , t0 thường
C. thuỷ phân trong môi trường axit
D. dd Br2
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dd brom
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện). Hai anđehit trên thuộc
A. no, mạch vòng, đơn chức.
B. no, mạch hở, 2 chức
C. no, mạch hở, đơn chức.
D. không no, có một liên kết đôi C = C, đơn chức.
Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H33COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Cho hỗn hợp X gồm metanol, etylen glicol, glyxerol, etyl metacrylat, metyl propionat, etyl axetat trong đó số mol metanol và glyxerol bằng nhau. Biết 24,2 gam X có thể cộng tối đa 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác 24,2 gam X tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 24,2 gam X cần dùng V lít khí O2 (đktc) sinh ra V’ lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. Kết luận đúng là
A. Giá trị của m là 19,8
B. Không thể chứng minh các kết luận đó
C. Giá trị của V’ là 22,4
D. Giá trị của V là 36,96
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:
A. este hóa.
B. trùng hợp.
C. trùng ngưng.
D. xà phòng hóa.
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp được axit axetic là:
A. C2H5OH, CH3CHO, CH3OH
B. C2H5OH, CH3CHO, C2H6
C. C3H5OH, CH3CHO, C2H5OH
D. C2H5OH, CH3CHO, CH3OCH3
Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C2H5OH và C3H5OH
Chất thuộc loại đisaccarit là
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. xenlulozơ.
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C2H5CHO.
D. C4H9CHO.
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 16,4.
C. 9,6.
D. 19,2.
Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Este no, đơn chức, mạch hở có CTPTTQ là
A, CnH2nO2 (n 1).
B. CnH2nO2 (n2)
C. CnH2n-2O2 (n 2).
D. CnH2n+2O2 (n2).
Cho hỗn hợp X gồm một ester E và hai axit cacboxylic A và B đơn chức, mạch hở. Biết E và A là đồng phân của nhau; hai axit A và B có tổng số C trong phân tử không lớn hơn 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam X thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Mặt khác nếu cho 9,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,84 lít khí H2. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH dư thì khối lượng muối thu được là
A. 12,75g
B. 12,90g
C. 11,85g
D. 10,95g
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 70,4%.
B. 76,6%.
C. 65,5%.
D. 80,0%.
Số đồng phân thơm có cùng CTPT C7H8O tác dụng được với dd NaOH là
A. CH3 – COOCH = CH2
B. HCOOCH2 – CH = CH2
C. HCOOCH = CH – CH3
D. HCOOCH2 – CH3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN 1 : Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
TN 2 : Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.
TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 ancol là
A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
B. C2H5OH và C3H6(OH)2.
C. CH3OH và C3H5(OH)3.
D. C3H6 (OH)2 và C3H5(OH)3.
Giấm ăn là dung dịch có nồng độ 2 – 5% của:
A. Axit propionic.
B. Axit axetic.
C. Axit fomic.
D. Axit acrylic.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo X trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,10
C. 0,30
D. 0,20
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Xà phòng hóa 2,76 gam một hợp chất X (CTPT trùng với CTĐGN) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4,44 gam hỗn hợp hai muối. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC6H5
C. HCOOC6H4OH.
D. C6H5COOCH3
Ancol no, đơn chức, mạch hở ứng với CTPT chung nào sau đây?
A. CnH2n + 2OH (n1)
B. CnH2n – 1OH (n2)
C. CxH2x +1OH (x1)
D. CxHyOH (x1)
Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín, không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với
A. 2,5 gam.
B. 2,9 gam.
C. 2,1 gam.
D. 1,7 gam.
Trong phân tử của cacbohyđrat (Saccarit) luôn có
A. nhóm chức xeton.
B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.
Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2-CH2OH
(b) HOCH2-CH2-CH2O
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (a), (c), (d)
B. (a), (b), (c)
C. (c), (d), (e)
D. (c), (d), (f)
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5OH.
ancol etylic còn có tên gọi khác là
A. etanal.
B. metanol.
C. etanol.
D. propanal.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Glucozơ được ứng dụng làm thuốc tăng lực.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 5.
Lên men m kg glucozơ chứa trong quả nho thu được 100 lít ruợu vang 11,5o biết hiệu suất lên men là 90%, khối luợng riêng của etanol là 0,8 g/ml, giá trị của m là
A. 16,2 kg.
B. 31,25 kg.
C. 20 kg.
D. 2 kg.