Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

A. Zn..

B. Hg.

C. Ag.

D. Cu.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất?

A. Al.

B. Fe.

C. Mg.

D. Na.

Câu 3:

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2.

B. N2.

C. CO2.

D. O2.

Câu 4:

Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu lạc (đậu phộng).

B. Dầu vừng (mè).

C. Dầu dừa.

D. Dầu luyn.

Câu 5:

Cho dung dịch HCl và dung dịch chất X, thu được khí không màu, mùi hắc. Chất X là

A. NaHSO3.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. NaCl.

Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. CH3NH2.

B. C6H5NH2 (anilin).

C. C2H5NH2.

D. NH3.

Câu 7:

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Al2O3.

B. Al.

C. Al(OH)3.

D. NaAlO2.

Câu 8:

Hợp chất nào sau đây có màu lục thẫm?

A. Cr2O3.

B. Cr(OH)3.

C. CrO3.

D. K2CrO4.

Câu 9:

Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

A. cao su buna.

B. cao su buna-S.

C. cao su buna-N.

D. cao su isopren.

Câu 10:

Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

A. Cu(NO3)2.

B. FeCl2.

C. K2SO4.

D. FeSO4.

Câu 11:

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

A. nhóm chức ancol.

B. nhóm chức xeton.

C. nhóm chức anđehit.

D. nhóm chức axit.

Câu 12:

Chất nào sau đây là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi?

A. NaCl.

B. NaNO3.

C. Na2CO3.

D. NaHCO3.

Câu 13:

Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là

A. 6,608 lít.

B. 6,806 lít.

C. 3,304 lít.

D. 3,403 lít.

Câu 14:

Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là

A. 100,5.

B. 80,5.

C. 87,5.

D. 96,5.

Câu 15:

Cho dãy các chất: HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 16:

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng phương pháp lên men? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.

A. 46,875 ml.

B. 93,75 ml.

C. 21,5625 ml.

D. 187,5 ml.

Câu 17:

X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là

A. Glyxin.

B. Alanin.

C. Valin.

D. Phenylalanin

Câu 18:

Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau. Vai trò của lớp nước ở đáy bình là

A. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn

B. Hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước.

C. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.

D. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn; hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước; tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.

Câu 19:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

A. HCl.

B. K3PO4.

C. KBr.

D. HNO3.

Câu 20:

Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là:

A. saccarozơ và glucozơ.

B. saccarozơ và tinh bột.

C. glucozơ và tinh bột.

D. glucozơ và xenlulozơ.

Câu 21:

Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

C. Không có bọt khí bay lên.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Câu 22:

Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 23:

Cho dãy chất: NaHCO3, Al2O3, Cr2O3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 24:

Cho các polime sau: amilopectin, glicogen, poli(metyl metacrylat), tơ visco, poliisopren, nhựa novolac. Số polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 25:

Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 10,6 gam.

B. 11,6 gam.

C. 13,7 gam.

D. 12,7 gam.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là

A. 72,8 gam.

B. 88,6 gam.

C. 78,4 gam.

D. 58,4 gam.

Câu 27:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

B. Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro.

C. Chất Y không có phản ứng tráng bạc.

D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.

Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành muối đicromat.

 (b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

(d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

(e) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 30:

Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 60%. 

B. 55%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được 0,06 mol H2 (đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì thì mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 được thể hiện ở đồ thị dưới đây:

Giá trị của m là

A. 11,84.

B. 12,52.

C. 9,76.

D. 11,28.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm, thu được các -amino axit.

(c) Este phenyl propionat tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat.

(d) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.

(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(g) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 25,6.

B. 23,5

C. 51,1.

D. 50,4.

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX:nY

A. 11 : 17.

B. 4 : 9.

C. 3 : 11.

D. 6 : 17.

Câu 35:

Nung hỗn hợp X gồm Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được m gam chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 36,5.

B. 55,5.

C. 41,5.

D. 34,5.

Câu 36:

Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:

A. Dung dịch glucozơ tạo kết tủa xanh thẫm với Cu(OH)2.

B. Dung dịch glucozơ có nhiều nhóm -OH nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.

C. Dung dịch glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng.

D. Dung dịch glucozơ có nhóm chức anđehit.

Câu 37:

Cho các dung dịch: Ba(OH)2 1M, BaCl2 1M, NaOH 1M được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c). Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (b) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m1 gam kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được 2m1 gam kết tủa.

- Thí nghiệm 3: Cho V ml dung dịch (b) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m2 gam kết tủa.

Mối quan hệ giữa m2 với m1 là

A. m2 = 2m1.

B. m2 = 3m1.

C. m2 = 1,5m1.

D. m2 = m1.

Câu 38:

Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 10,4.

B. 36,72 gam.

C. 10,32 gam.

D. 12,34 gam.

Câu 39:

Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

A. 30,57%.

B. 24,45%.

C. 18,34%.

D. 20,48%.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2; x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 48,6 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,3 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là 

A. 38,9%.

B. 56,8%.

C. 45,8%.

D. 30,9%.