Đề minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 có lời giải (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?

A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.

B. Phương thức bóc lột phong kiến.
C. Phương thức bóc lột thực dân.
D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.
Câu 2:
Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Câu 3:
Khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX là

A. bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 4:
Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩlatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.

B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cua-a-đo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc châu Phi nổ ra sớm nhất ở

A. Bắc Phi.

B. Nam Phi.
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 6:

Từ đầu thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỷ XX, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu

A. có sự phát triển vượt bậc.

D. có sự phát triển nhanh.
C. phát triển không đều.
D. có sự phát triển chậm.
Câu 7:
Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. một trong hai trung tâm kinh tế - tài chính cùng với Nhật Bản
Câu 8:
Cơ quan nào của Pháp nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương trong cuộc khai  thác thuộc địa lần hai (1919 -1929)?

A. Chính phủ Pháp.

B. Tư sản mại bản.
C. Ngân hàng Đông Dương.
D. Toàn quyền Đông Dương
Câu 9:
Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự

A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 10:
Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là do?

A. kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.

B. quan hệ tư bản chủ nghĩa đã du nhập vào kinh tế Việt Nam.
C. kinh tế Việt Nam có ảnh hưởng đến kinh tế thế giới.
D. cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đang diễn ra ở Việt Nam.
Câu 11:
Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng (1930-1931)?

A. Sự ra đời các Xô Viết ở Nghệ An.

B. Sự ra đời các Xô Viết ở Nghệ Tĩnh.
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên.
D. nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
Câu 12:
Lực lượng nào giữ vai trò chủ yếu khi tiến hành cuộc chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu kháng chiến chống Pháp (1946)?

A. Trung đoàn Thủ đô.

B. Cứu quốc quân.
C. Vệ quốc quân.
D. Việt Nam giải phóng quân
Câu 13:
Từ thu - đông năm 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?

A. Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.
C. Thượng Lào.
D. Điện Biên Phủ
Câu 14:
Từ năm 1966 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đặc biệt.

 

B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 15:
Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 16:
Đại hội lần thứ VIII (6 - 1996) được biết đến là Đại hội

A. mở đầu công cuộc đổi mới.

B. tiếp tục sự nghiệp đổi mới
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. của sự mở rộng giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?         -

A. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18:
Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.

B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 19:
Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 20:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

 

D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến
Câu 21:

Phương hướng chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng không có nội dung nào?

A. Tập trung lực lượng mở những đợt tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược. 

B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.
D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.
Câu 22:
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 23:
Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. ra sức phát triển thương nghiệp.

B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 24:
Trận thắng đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ là
A. Đồng Xoài (Bình Phước)
 B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. An Lão (Bình Định).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi)
Câu 25:
Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là gì?

A. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.

B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.
C. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
D. Chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 26:
Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ 1945 đến năm 2000 là

A. phát triển thường xuyên liên tục.

B. phát triển xen lẫn khủng hoảng suy thoái.
C. khủng hoảng suy thoái liên tục.
D. phát triển mất cân đối liên tục.
Câu 27:
Tư tưởng và nội dung của tài liệu của Nguyễn Ái Quốc những năm 20 của thế kỉ XX có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Đặt cơ sở cho Luận cương chính trị của Đảng sau này.

B. Đặt cơ sở cho Cương lĩnh chính trị của Đảng sau này.
C. Góp phần làm cho khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế.
D. Tố cáo tội ác của Pháp và thức tỉnh nhân dân đấu tranh
Câu 28:
Điểm mới về lực lượng cách mạng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. công nhân, nông dân, trí thức và tư sản dân tộc.

B. mọi lực lượng dân chủ trong Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. công nhân và nông dân trong Hội phản đế đồng minh Đông Dương
D. công nhân, nông dân, trí thức, tư sản dân tộc, và dân nghèo thành thị.
Câu 29:

Phiên họp đầu tiên Quốc hội khóa I (3 - 1946) đã không thông qua nội dung nào?

A. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.

B. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.
C. Thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. Xác nhận thành tích của Chính phủ cách mạng lâm thời.
Câu 30:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. 

B. Đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Kháng chiến chống Mỹ thắng lợi, thực hiện thống nhất nước nhà
Câu 31:
Nắm bắt cơ hội vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta, là chủ trương để Việt Nam

A. hội nhập vào tổ chức thương mại quốc tế.

B. vượt qua thách thức của toàn cầu hóa.
C. hội nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. vượt qua tác động của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Câu 32:
Bối cảnh thế giới tác động trực tiếp đến công cuộc đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn (1991 - 1995) là 

A. sự chấm dứt của chiến tranh lạnh.

B. toàn cầu hóa trở thành một xu thế của thế giới.

C. sự sụp đổ của Liên xô và các nước Đông Âu.
D. trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng đa cực.
Câu 33:
Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có tác động như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Góp phần phá vỡ thế cô lập trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

B. Cùng chung chiến hào chống đế quốc với nhân dân Việt Nam.
C. Có điều kiện đưa quân đội và vũ khí giúp Việt Nam chống Pháp.
D. Thúc đẩy Việt Nam xây dựng xã hội chủ nghĩa sau kháng chiến chống Pháp.
Câu 34:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.

B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
D. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của địa chủ, phú nông, tư sản dân tộc.
Câu 35:
Nhiệm vụ trước mắt thời kì cách mạng 1936 - 1939 so với thời kì 1930 - 1931 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì khác?

A. Chống đế quốc, phản động tay sai.

B. Chống đế quốc, chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến, chống chiến tranh.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh
Câu 36:
Đâu là bài học kinh nghiệm từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 37:
Bài học lịch sử nào rút ra từ việc giải quyết mối quan hệ Việt Nam với Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay?

A. Hòa hoãn.

B. Tránh xung đột quân sự.
C. Nhân nhượng có nguyên tắc.
D. Chỉ đáp ứng một số quyền lợi kinh tế.
Câu 38:
Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. 

B. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

C. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.     

 

D. không thể đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 39:

Đâu là âm mưu mới của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Tạo thế mạnh quân sự ép Việt Nam trong đàm phán ở hội nghị Pa-ri.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay tinh thần chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
Câu 40:
Nguyên nhân chủ yếu khiến khuynh hướng cứu nước mới - Dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX thất bại là do:

A. thế lực của giai cấp tư sản nhỏ bé, chưa đủ sức tập hợp lực lượng.

B. khuynh hướng này tuy mới ở Việt Nam, nhưng so với thời đại đã lạc hậu.
C. cuộc vận động của các sĩ phu chưa đủ khả năng để bùng nổ cách mạng tư sản.
D. hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn.