Đề minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 có lời giải (Đề 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Từ sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của nước này tại cơ quan nào của Liên hợp quốc?

A. Ban Thư ký.

B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Quản thác
D. Tòa án Quốc tế. 
Câu 2:

Năm 1949, Liên Xô đã

A. phá thế độc quyền chinh phục vũ trụ của Mĩ.

B. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm trên Mặt Trăng.
Câu 3:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào của châu Phi phải đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai?

A. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu.
C. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
D. tập trung tìm kiếm các cơ hội thuận lợi từ bên ngoài.
Câu 4:
Từ sau cuộc Chiến tranh lạnh, tham vọng của Mĩ là gì?

A. Bắc Phi.

B. Đông Phi.  
C. Nam Phi.
D. Tây Phi.
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ chủ yếu là để

A. Chỉ củng cố quyền thống trị ở Mĩ Latinh.

B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.      
C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới. 
D. Chuẩn bị đề ra chiến lược toàn cầu mớ
Câu 6:
Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. có điều kiện tận dụng những cơ hội tốt

B. không bị nền kinh tế của Mĩ cạnh tranh.
C. khẳng định vị thế cường quốc về chính trị
D. phát triển nhanh về quốc phòng - an ninh.
Câu 7:

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác

B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

D. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
Câu 8:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ

A. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. 

B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. 
C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
D. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất. 
Câu 9:
Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 -1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX là

A. chỉ có khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. mang tính chất dân tộc và dân chủ
C. có hai xu hướng bạo động và cải cách
D. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 10:
Nguyễn Ái Quốc đã đề cập đến vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đầu tiên trong tài liệu nào?

A. Báo Thanh niên. 

B. Cuốn sách: Đường Kách mệnh. 
C. Cương lĩnh chính trị của Đảng.
D. Cuốn sách: Bản án chế độ thực dân Pháp
Câu 11:
Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là chống

A. đế quốc và phong kiến.

B. đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
C. chế độ phản động thuộc địa.
D. phát xít Nhật và tay sai.
Câu 12:
Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, sự kiện nào diễn ra ở Đông Dương đã chứng tỏ có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc

A. quân đội Nhật tiến hành đảo chính Pháp.

B. Pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”. 
C. Pháp - Nhật cấu kết với nhau để bóc lột nhân dân.
D. phong trào kháng Nhật cứu nước diễn ra mạnh mẽ.
Câu 13:
Trong Hiệp định Sơ bộ (tháng 3-1946) thực dân Pháp không công nhận nội dung nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Việt Nam là quốc gia tự do.

B. Việt Nam là quốc gia độc lập.   
C. Việt Nam có quân đội riêng
D. Việt Nam có tài chính riêng
Câu 14:
Sự kiện nào thể hiện sự câu kết giữa thực dân Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc trên đất Việt Nam?

A. Hiệp ước Hoa – Pháp được ký kết ở Trung Quốc.

B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc Việt Nam.
C. Quân Pháp chiếm đóng nơi quan trọng ở miền Nam
D. Sự phân chia khu vực đóng quân của các nước đế quốc
Câu 15:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam là

A. Việt Bắc thu – đông (1947). 

B. Biên giới thu – đông (1950). 
C. Tây Bắc cuối năm 1953
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 16:
Từ năm 1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt.

B. Ta đẩy mạnh các hoạt động trên mặt trận ngoại giao.
C. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
D. Quân ta giành được nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
Câu 17:
Từ năm 1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đặc biệt”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 18:
Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh

A. tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. thời cơ cho Việt Nam đấu tranh thống nhất đất nước đã chin muồi.
C. qua đấu tranh bảo tồn lực lượng chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang.
D. Mĩ đưa quân đội trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam.
Câu 19:
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. 
C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị)
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 20:
Năm 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?

A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 

B. Kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc
D. Đấu tranh giành chính quyền cách mạng
Câu 21:
Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) là phong trào

A. đấu tranhtự phát của giai cấp nông dân.

B. theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
D. Phong trào yêu nước và cách mạng.
Câu 22:
Chủ trương đấu tranh của Hội Duy tân (1904) là

A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B. đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.    
C. khôi phục nước Việt Nam, thành lập thể chế Cộng hòa Dân quốc.
D. cổ động bãi cổng, đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
Câu 23:
Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.

D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
B. Chống chế độ thực dân, phong kiến
C. Giành độc lập dân tộc, đòi quyền sống.
Câu 24:
Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực được xác lập.

B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Trật tự hai cực lanta sụp đổ
D. Trật tự đơn cực được thiết lập
Câu 25:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn là do đã

A. kết hợp đúng vấn đề dân tộc và giai cấp.

B. giải quyết vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân. 

C. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân.

D. xác định lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân.
Câu 26:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có kết quả là

A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất

B. quần chúng nhân dân được giác ngộ.   

C. hình thành khối liên minh công nông.

D. giai cấp công nhân hoàn toàn tự giác
Câu 27:
Tháng 11-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán là do

A. muốn tránh những hiểu lầm trong và ngoài nước

B. bị mất quyền lực vào tay Việt Quốc, Việt Cách.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương hoàn thành sứ mệnh.
D. chuẩn bị cho sự thành lập Đảng riêng ở mỗi nước.
Câu 28:

Nội dung nào phản ánh không đúng về ý nghĩa mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?

A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. 

B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh
Câu 29:
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thất bại đã chứng tỏ

A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam.

B. sự bế tắc của con đường cách mạng bạo lực.
C. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt
Câu 30:
Sự kiện nào của lịch sử thế giới trong giai đoạn 1939 - 1945 có tác động trực tiếp đến bước chuyển hướng đấu tranh quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

B. Đức tấn công Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng
C. Nhật xâm lược Trung Quốc và Đông Dương
D. Mĩ tham gia chiến tranh chống phát xít
Câu 31:
Việc chuẩn bị điều kiện tư tưởng, chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc thể hiện ở hoạt động nào?

A. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Năm 1920 Người khẳng định con đường cứu nước mới 
D. Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước
Câu 32:
Điểm mới trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài.

B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.   
C. Quan niệm tập hợp lực lượng: phải thành lập mặt trận nhân dân
D. Quan niệm phương pháp đấu tranh: từ vũ trang chuyển sang cải cách
Câu 33:
Yếu tố nào thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Xác định đúng kẻ thù trước mắt là bọn phản động tay sai

B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô viết.
C. Khối liên minh công nông được củng cố ngày càng vững chắc.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
Câu 34:
Tổ chức chính trị nào là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh?

A. Việt Nam Quốc dân đảng

B. Đảng Dân chủ Việt Nam
C. Đảng Thanh niên 
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 35:
Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (tháng 1-1946)?

A. Ta tránh trường hợp phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù khi ta còn yếu.

B. Thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam với các nước Đồng minh.
C. Ta có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nhà nước thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại.
Câu 36:
Điểm giống nhau giữa cuộc cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

B. có sự kết hợp giữa hai lực lượng chính trị và vũ trang.
C. diễn ra khi có yếu tố thời cơ thuận lợi.
D. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi
Câu 37:
Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1930?

A. Hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều giải quyết nhiệm vụ độc lập.

B. Hai giai cấp tư sản và tiểu tư sản đều tập hợp lực lượng cách mạng.
C. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến khuynh hướng vô sản

D. Tiếp thu duy nhất tư tưởng vô sản làm vũ khí đấu tranh cách mạng

Câu 38:
Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam ?

A.cao trào kháng Nhật cứu nước.

B.cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

C.phong trào chống Nhật cứu nước
D.phong trào kháng Pháp đuổi Nhật.
Câu 39:
Nhận định nào sau đây là đúng về tư tưởng chỉ đạo nghệ thuật chiến tranh nhân dân của Đảng ta trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ (1954 – 1975)?

A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược.

B. Kết hợp hiệu quả giữa chiến tranh cách mạng với khởi nghĩa từng phần
C. Luôn tiến công, nắm vững và phát huy quyền chủ động chiến lược.
D. Phải bám sát tình hình địch, tạo thời cơ để giành thắng lợi quyết định
Câu 40:
Nhận định nào sau đây là đúng về ý nghĩa đối với thế giới của thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam?

A. Chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân, làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. 

B. Mở ra khả năng chiến thắng chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên phạm vi toàn châu Á.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Đã mở đầu cho sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi thế giới.