Đề minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 có lời giải (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Pháp.
Câu 2:

Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc đã được quy định trong Hiến chương là

A. Hội đồng tài chính

B. Năng lượng nguyên tử.
C. Ngân hàng Thế giới.
D. Đại hội đồng.
Câu 3:
I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa.

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 4:
Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN chuyển sang chiến lược hướng ngoại là do

A. rút kinh nghiệm từ các liên kết ở châu Âu.

B. Mỹ đang sa lầy trong chiến tranh Việt Nam.
C. tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. chiến lược hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
Câu 5:
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập sau khi

A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (1945).

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được ký kết.
C. ký Hiệp định Viêng Chăn, thực hiện hòa hợp dân tộc (1973).
D. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1975).
Câu 6:
Từ nửa sau những năm 80 (XX), Nhật Bản vươn lên thành siêu cường số một thế giới về lĩnh vực nào?

A. Quân sự.

B. Văn hóa.
C. Công nghiệp.
D. Kinh tế - tài chính.
Câu 7:
Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Mĩ.

B. Tây Âu.
C. Liên Xô.
D. Nhật Bản
Câu 8:
Những giai cấp mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) là

A. công nhân, nông dân.

B. công nhân, tiểu tư sản.
C. công nhân, tư sản.
D. tư sản, tiểu tư sản.
Câu 9:
Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. 

B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 10:
Một trong những chủ trương của Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII là

A. đoàn kết các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

B. thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
C. thiết lập chính quyền dân chủ nhân dân.
D. đoàn kết giai cấp vô sản và các dân tộc bi áp bức.
Câu 11:
Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương mở chiến dịch Biên Giới (1950) nhằm mục đích

A. bảo vệ thủ đô Hà Nội.

B. đánh tan quân Pháp ở miền Bắc Việt Nam.
C. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt-Trung.
Câu 12:
Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.     
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 13:

Giữa tháng 5-1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. Rút hết toàn bộ căn cứ quân sự, quân đội, nhân viên quân sự ở Đông Dương.
D. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
Câu 14:
Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện

A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.

B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 15:

Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào Đồng khởi.

B. Phong trào “Ba sẵn sàng”,
C. “Năm xung phong”.
D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
Câu 16:
Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại

A. Hội nghị Trung ương lần thứ 21.

B. Hội nghị Trung ương lần thứ 24.
C. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.
Câu 17:
Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm

A. phát triển kinh tế Việt Nam.

B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
Câu 18:
Trong thời gian 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật.

B. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. mở rộng quan hệ đôi ngoại.
D. phá thế bị bao vây, cấm vận.
Câu 19:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ba “con rồng” kinh tế xuất hiện ở khu vực Đông Bắc Á là:

A. Xingapo, Hàn Quốc, Nhật Bản.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
D. Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
Câu 20:
Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh là:

A. Liên Hợp quốc.

B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
D. Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 21:
Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam Mặt trận Việt Minh có vai trò là

A. kết hợp cùng với lực lượng vũ trang tham gia Tổng khởi nghĩa.

B. đề ra chủ trương kịp thời Tổng khởi nghĩa khi thời cơ xuất hiện.
C. cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân chớp thời cơ giành chính quyền.
D. hỗ trợ các lực lượng vũ trang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 22:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược giành độc lập thống nhất hoàn toàn cho dân tộc.

B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân
Câu 23:
Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khi

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
D. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Câu 24:
Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa

A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. đưa cách mạng chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
C. bầu được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam.
D. đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 25:
Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 26:
Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp xã hội ở Việt Nam hình thành những giai cấp mới nào?

A. Giai cấp địa chủ, giai cấp tư sản dân tộc.

B. Giai cấp tiểu tư sản, giai cấp tư sản.  
C. Giai cấp công nhân, giai cấp tư sản dân tộc.
D. Giai cấp công nhân, giai cấp tiểu tư sản.
Câu 27:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về

A. giai cấp lãnh đạo.

B. nhiệm vụ chiến lược.
C. nhiệm vụ trước mắt.
D. động lực chủ yếu.
Câu 28:
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Đập tan kế hoạch Nava.

B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
Câu 29:
Vì sao Đảng lao động Việt Nam ra Nghị quyết 15 (1-1959) quyết định dùng bạo lực cách mạng ở miền Nam chống Mĩ-Diệm?

A. Dùng bạo lực cách mạng để ngăn chặn sự chi viện của Mĩ.

B. Dùng bạo lực cách mạng để nâng cao uy tín của cách mạng.
C. Vì điều kiện đấu tranh hòa bình không còn.
D. Đấu tranh bạo lực là con đường truyền thống của dân tộc.
Câu 30:

Trong giai đoạn 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

A. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.

B. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
C. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
Câu 31:
Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam trọng tâm là kinh tế?

A. Kinh tế phát triển là cơ sở để đổi mới trên các lĩnh vực khác.

B. Một số nước đã lấy phát triển kinh làm trọng tâm.
C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 32:
Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là

A. hưởng ứng chiếu Cần vương

B. chống thực dân Pháp.

C. không thuộc phong trào Cần vương.

D. phản đối triều đình đầu hàng thực dân Pháp
Câu 33:
Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ ở Việt Nam (1975) đã

A. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

B. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 34:
Sự thay đổi lớn nhất trong nông nghiệp Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là

A. diện tích trồng cao su được mở rộng, nhiều công ty cao su được thành lập. 

B. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu, được địa chủ Pháp tăng cường đầu tư.
C. phần lớn ruộng đất bị chiếm đoạt, biến thành đồn điển của địa chủ người Pháp.
D. địa chủ Pháp tạo điều kiện cho đại địa chủ người Việt chiếm phần lớn đất đai.
Câu 35:
Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A.  đạt được một số yêu sách về dân sinh dân chủ.

B. vạch trần được bộ mặt thật của bọn phản động.
C. nhân dân giác ngộ con đường đấu tranh của Đảng.
D. góp phần ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
Câu 36:

“Đồng bào tôi và tôi thành thực muốn hòa bình. Chúng tôi không muốn chiến tranh…nhưng cuộc chiến tranh ấy, nếu người ta buộc chúng tôi phải làm thì chúng tôi sẽ làm” (Chủ tịch Hồ Chí Minh).

 Đoạn trích dẫn nói đã nói về nội dung nào sau đây?

A. Thiện chí hòa bình của Việt Nam với Pháp.

B. Thách thức của Việt Nam đối với thực dân Pháp.
C. Nguyên nhân cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Mục đích của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 37:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến

B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
Câu 38:
Bài học lịch sử: Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng như thế nào trong giai đoạn cách mạng (1954-1975)?

A. Thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng.

B. Đề ra và thực hiện đường lối chiến tranh nhân dân.
C. Giành độc lập dân tộc sau đó xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội sau đó giành độc lập dân tộc. 
Câu 39:
Quy luật phát triển của lịch sử dân tộc “dựng nước” đi đôi với “giữ nước” được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng như thế nào trong giai đoạn hiện nay?

A. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn Tổ quốc và hội nhập quốc tế. 

B. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành hội nhập quốc tế và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
D. Tăng cường quốc phòng, liên minh với nước lớn để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
Câu 40:
Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp gì trong việc giữ gìn hòa bình an ninh thế giới?

A. Thực hiện về phát triển phụ nữ, trẻ em, y tế.

B. Chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS.

C. Ủng hộ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

D. Thực hiện an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, dân số.