Đề minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 có lời giải (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ

A. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thành lập Tổ chức liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 2:

Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự hại cực Ianta tan rã (1991), mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo thế giới.

B. Ủng hộ trật tự đa cực nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ CNXH trên thế giới.
D. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
Câu 3:

Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng những biến đổi về chính trị ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
C. Hai nhà nước ra đời ở hai miền Nam - Bắc của vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên (1950-1953).
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 4:

Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình 

A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. 

B. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. 
C. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. 
D. tạo nên sự phát triển vượt bậc của kinh tế thế giới. 
Câu 5:
Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN 

A. căng thẳng, phức tạp.                   

                    D. hợp tác và phát triển. 

B. đối đầu căng thẳng.
C. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.
C. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.
Câu 6:
Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây? 

A. Thời gian các nước giành được độc lập khác nhau. 

B. Sự tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh. 
C. Sự đối đầu giữa ASEAN và các nước Đông Dương. 
D. Sự khác nhau về thể chế chính trị. 
Câu 7:

Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì 

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. 

B. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới. 

C. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn. 
D. Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh. 
Câu 8:

“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào? 

A. Hácmăng.

B. Giáp Tuất.
C. Patơnốt.
D. Nhâm Tuất. 
Câu 9:

Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành 

A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng. 

B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai. 
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới. 
D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. 
Câu 10:

Phong trào đấu tranh nào thuộc khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phong trào dân tộc chủ nghĩa.

B. Phong trào yêu nước dân chủ công khai.
C. Phong trào cách mạng quốc gia tư sản
D. Phong trào quốc gia cải lương tư sản.
Câu 11:

Trong những năm 90 của thế k XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng do

A. sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Anh và Pháp đã trở thành những đối trọng với Mỹ.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.
Câu 12:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của 
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Âu – Mĩ. 
D. phát xít Nhật.
Câu 13:

“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? 

A. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.

B. Tuyên ngôn độc lập. 
C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến. 
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. 
Câu 14:

Từ cuối năm 1950, để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì? 

A. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.

B. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. 
C. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
D. Biện pháp ngoại giao, chiến tranh kinh tế. 
Câu 15:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Thắng lợi của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. 
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật, đem lại độc lập tự do cho dân tộc. 
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 16:

Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
D. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
Câu 17:

Một trong những nguyên nhân chung dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. Quá trình chuẩn bị lâu dài. 

B. Sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự ủng hộ của quốc tế.
D. Có hậu phương vững chắc.
Câu 18:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh?

A. Đồng Khởi (1959 – 1960). 

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Vạn Tường (1965)
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).
Câu 19:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. giải phóng dân tộc. 

B. chống chủ nghĩa phát xít Nhật.
C. giải phóng giai cấp.
D. chia lại ruộng đất
Câu 20:

Thắng lợi nào có ý nghĩa kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam? 

A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 
C. Chiến thắng Đông - Xuân 1953-1954. 
D. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết. 
Câu 21:

Hiệp định Pari 1973 là kết quả của

A. đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế.

B. cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân hai miền Nam – Bắc.
C. cuộc đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của nhân dân hai miền Nam – Bắc.
D. cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ quốc tế.
Câu 22:

Nội dung đổi mới kinh tế Việt Nam (12/1986) và chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga có điểm tương đồng là

  A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thưa bằng thuế lương thực.

B. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
Câu 23:

Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09-03-1945 ở Đông Dương?

A. Nhật bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.

B. Mâu thuẫn Pháp, Nhật Bản càng lúc càng gay gắt.
C. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn.
Câu 24:

Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 1939 đã được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.

B. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt cả ở thành thị, nông thôn và rừng núi.
D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.
Câu 25:

Điểm hạn chế trong phong trào dân tộc dân chủ của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam những năm 1919 1925 là gì?

A. Chỉ giới hạn trong hình thức đấu tranh nghị trường.

B. Hoạt động đấu tranh còn mang tính thỏa hiệp, cải lương.
C. Đấu tranh giới hạn trong phạm vi một ngành, một địa phương.
D. Hoạt động còn nặng về đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
Câu 26:

Sự kiện đánh dấu bước đầu thắng thế của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng tư sản là

A. sự thành lập các tổ chức cách mạng.

B. sự ra đời của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. sự ra đời các tổ chức cộng sản năm 1929.

D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930
Câu 27:

Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là điểm hạn chế, đến Hiệp định Pari năm 1973 đã được ta khắc phục triệt để?

A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế.                        
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 28:

Nội dung nào không phải là điểm chung của Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. Giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối là giai cấp vô sản.
C. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Nổ ra đúng thời cơ, ở cả thành thị và nông thôn.
Câu 29:

Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cuờng bất khuất của dân tộc Việt Nam.

B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam.
C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
D. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
Câu 30:

Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1030) là

A. nông dân, công nhân và tư sản mại bản và tiểu tư sản trí thức.

B. công nhân, nông dân, trí thức và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. tiểu tư sản, công nhân, nông dân, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, một bộ phận phong kiến và tư sản.
Câu 31:

Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).

B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).
Câu 32:

Việc Mỹ tuyên bố "Mỹ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đơn phương
Câu 33:

Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược “chiến tranh một phía” ở miền Nam?

 A. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành “luật 10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam.

B. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
C. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 34:

Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve năm 1949 là mốc mở đầu cho

A. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.

B. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự mang tên Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng ở châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 35:

Tại sao Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?

A. Điện Biên Phủ là nơi xảy ra tranh chấp giữa ta và địch.

B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta.
C. Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng lớn.
D. Điện Biên Phủ có vị trí then chốt ở Đông Dương
Câu 36:
Tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức nào?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 37:

Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919–  1929) là gì?

A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

  

B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.     
C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.
D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở.
Câu 38:

Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện một thủ đoạn mới nào sau đây?

A. Tiến hành việc dồn dân, lập ra các ấp chiến lược.

B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
C. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
D. Sử dụng ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 39:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán

A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.

B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Câu 40:

Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Tâm tâm xã.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.