Đề minh họa THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2022 có lời giải (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức.
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 2:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Mỹ.

B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Nhật Bản.
Câu 3:

Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

A. “Cách mạng trắng”.

B. “Cách mạng xanh”.
C. “Cách mạng chất xám”.  
Câu 4:

Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự ra đời nhà nước nhân dân Trung Hoa (1-10-1949)?

A. Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở châu Á.
Câu 5:
Một trong những nguyên tắc cơ bản của Hiệp ước Bali (2-1976) là

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.  

B. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.  

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

Câu 6:

Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới.
C. quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
D. quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 7:

Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh là

A. Liên Hợp quốc. 

B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
D. Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 8:

Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

B. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 9:

Trong giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tầng lớp nào hăng hái cách mạng nhất?

A. Tiểu thương, tiểu chủ.

B. Trí thức học sinh, sinh viên.
C. Công chức, tiểu thương, tiểu chủ.
D. Tiểu thương, tiểu chủ, dân nghèo thành thị.   
Câu 10:

. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 11:

Khi bước vào phong trào dân chủ 1936 - 1939, tổ chức chính trị có uy tín hơn cả ở Việt Nam là

A. Đại Việt quốc xã đảng.

B. Đại Việt dân chính đảng.
C. Đại Việt Quốc dân đảng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 12:

Điền thêm những từ còn thiếu trong câu sau: "Chúng ta muốn... , chúng ta ... nhân nhượng" (Hồ Chí Minh).

A. Tự do, đã.

B. Độc lập, phải.
C. Thống nhất, đã.
D. Hoà bình, phải.
Câu 13:

Đại hội II Đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951) đã quyết định cho xuất bản tờ báo nào?

A. Báo Thanh niên.

B. Báo Nhân dân.
C. Báo Tiền phong.
D. Báo Đại đoàn kết.
Câu 14:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã chủ trương

A.  sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm

B.  sử dụng đấu tranh ngoại giao đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
C.  tiếp tục đấu tranh hòa bình đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
D. đấu tranh chính trị và ngoại giao đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm
Câu 15:
Chiều ngày 16 - 8 -1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã
A. Lào Cai.
B. Tuyên Quang
C. Cao Bằng.
D. Thái Nguyên
Câu 16:

Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

A. Đảng Mác-Lênin.

B. mặt trận thống nhất. 
C. Chính phủ liên hiệp.
D. lực lượng vũ trang.
Câu 17:

Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã làm rõ luận điểm nào của chủ nghĩa Mác-Lênin?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.
D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.
Câu 18:

Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để dành chính quyền.

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
D. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
Câu 19:

Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 20:

Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cuờng bất khuất của dân tộc Việt Nam

B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam.
C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước.

D. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

Câu 21:

Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã

A. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất.

B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. trở thành chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 22:

Trong những năm 1954 - 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 23:

Đường lối đổi mới về chính trị được Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) đề ra là

A. Đổi mới về đường lối chiến lược của Đảng

B. Đổi mới về phương thức hoạt động của các tổ chức chính trị.
C. Thay đổi hoàn toàn thành phần giai cấp lãnh đạo của Đảng.
D. Thực hiện mô hình chính trị một nước nhiều chế độ.
Câu 24:

Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
D. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến
Câu 25:

Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là gì?

  A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân.

B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
C. Sống tập trung, có tổ chức chặt chẽ, tinh thần kỉ luật cao.
D. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 26:

Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin tưởng và đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, ra báo Người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận.
C. Tham dự và ba lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 27:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.           

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. 
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp
Câu 28:

Mục đích chính của Mĩ khi kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950) là gì?

A. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.            

B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương. 
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.   
D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dưong
Câu 29:
Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì?

A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.

B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc
Câu 30:

Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19 – 12 – 1946 vì

A. Thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Nhân dân Việt Nam muốn chống lại thực dân Pháp xâm lược.
C. Những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn.
D. Cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù
Câu 31:

Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam chính thức trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?

A. Cách mạng Tháng 8 thành công năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

B. Nguyễn Ái Quốc hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III năm 1920.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921
Câu 32:

“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

B. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. đọc bản Luận cương của Lê- nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 33:

Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam từ 1919-1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác -Lênin.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
Câu 34:
Sự kiện nào chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập (3/1929).

B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (8/1925).
C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.
Câu 35:

Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là

A. dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. dân tộc dân chủ nhân dân.
C. giải phóng dân tộc.
D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 36:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò

A. hậu phương lớn.

B. tiền tuyến lớn.
C. quyết định trực tiếp.
D. mặt trận quan trọng.
Câu 37:

Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 38:

Thắng lợi nào được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

     

B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972. 
C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
Câu 39:

Loại vũ khí tối tân nào được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không miền Bắc vào cuối năm 1972 ?

A. Máy bay F111.
B. Máy bay B52.
C. Máy bay MIG- 21
D. Máy bay MIG- 19.
Câu 40:

Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?

A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ