Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 20)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 58,82%
B. 25,73%
C. 22,69%
D. 22,63
Trong số các dẫn xuất benzen có công thức phân tử C8H10O2 có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH, vừa thảo mãn điều kiện theo chuỗi sau:
X Y Polime?
A. 3
B. 2
C. 6
D. 4
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Zn
B. Sn
C. Cu
D. Na
Kim loại nào thuộc cùng nhóm với sắt trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. kẽm
B. thiếc
C. niken
D. mangan
Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là
A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glixerol
B. Tinh bột,xenlulozơ, saccarozơ, este, glucozơ
C. Glucozơ,xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ, fructozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, este, chất béo
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
A. alanin
B. tyrosin
C. axit glutamic
D. valin
Hòa tan hết 4 gam oxit FexOy cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d= 1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 1,545
B. 1,68
C. 1,24
D. 0,056
Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 12
B. 9
C. 11
D. 13
Để mạ Ni lên một vật bằng thép người ta điện phân dung dịch NiSO4 với
A. catot là vật cần mạ , anot bằng sắt
B. anot là vật cần mạ , catot bằng Ni
C. catot là vật cần mạ , anot bằng Ni
D. anot là vật cần mạ , catot bằng sắt
Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 19,665
B. 20,520
C. 18,810
D. 15,390
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ VN2: VO2 = 4 : 1 thì giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất
A. 90,0
B. 50,0
C. 10,0
D. 5,0
Cho sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng): CH4 CH3COOH Z không làm mất màu nước brom. Kết luận không đúng về Z là:
A. Đốt cháy Z thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau
B. Z có tham gia phản ứng xà phòng hóa
C. Z có tham gia phản ứng tráng bạc
D. Trong phân tử Z có 3 nguyên tử cacbon
Phát biểu đúng là
A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
B. Phenol phản ứng được với dung dịch Na2CO3
C. Thủy phân benzyl clorua thu được phenol
D. Có 4 đồng phân amin có vòng ben zen ứng với công thức C7H9N
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH3 tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 4,32
C. 10,8
D. 12,96
Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên
A. H2O, dd AgNO3/NH3, dd I2
B. H2O, dd AgNO3/NH3, dd HCl
C. H2O, dd AgNO3/NH3, dd NaOH
D. H2O, O2 (để đốt cháy), dd AgNO3/NH3
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , đun nóng, thu được m gam muôi . Giá trị của m là
A. 45,9
B. 92,8
C. 91,8
D. 9,2
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam môt peptit X thu được 22,25 gam alanin va 56,25 gam glyxin . X là
A. tetrapeptit
B. đipeptit
C. tripeptit
D. pentapetit
Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A. 8,2 gam
B. 8,6 gam
C. 6,8 gam
D. 7,8 gam
Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 25%
C. 12,5%
D. 7,5%
Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là:
A. 88
B. 74
C. 60
D. 68
Đun este X (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol Y không bị oxi hoá bởi CuO. X có tên là:
A. tert-butyl axetat
B. isopropyl axetat
C. butyl axetat
D. isopropyl propionat
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion nào sau đây ?
A. Mg2+; Ca2+
B. Cu2+ ; K+
C. Fe 2+; Na+
D. Fe2+; K+
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
A. 80 ml
B. 90 ml
C. 70 ml
D. 75 ml
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NOb + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Cho cân bằng hoá học sau: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
C. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt
D. Khi tăng nồng độ của NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Nilon-6,6
B. PVC
C. Tơ visco
D. protein
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và an col propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là
A. 50,00%
B. 83,33%.
C. 26,67%
D. 12,00%
Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala Gly Ala Gly ; 10,85 gam tripeptit X Ala Gly Ala, 16,24 gam tripeptit Ala Gly Gly; 26,28 gam đipeptit Ala Gly; 8,9 gam Alaxin, còn lại là Gly Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly Gly và Glyxin trong hỗn hợp là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 27,90 gam
B. 13,95 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Cho 0,05 mol X ( chứa một loại nhóm chức) phản ứng vừa hết 0,15 mol NaOH thu được 0,05 mol an col và 12,3 gam muối của axit hữu cơ đơn chức. X có công thức cấu tạo là
A. CH3COOC3H7
B. (CH3COO)3C3H5
C. (HCOO)3C3H5
D. (CH3COO)2C2H4
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,40
B. 7,84
C. 11,2
D. 16,8.
Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa Na2SO4 0,2M và FeSO4 xM thu được 24,04 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,30M
B. 0,60M
C. 0,15M
D. 0,45M
Cho (a) mol bột nhôm vào dung dịch chứa (b) mol Fe3+, phản ứng hoàn toàn, nếu a< b < 3 a thì dung dịch X thu được chứa các ion là
A. Fe2+, Fe3+ Al3+
B. Al3+
C. Fe3+, Al3+
D. Fe2+, Al3+
Đốt cháy hoàn toàn (m) gam một cacbohiđrat (X) cần 13,44 lít O2 (đktc) sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là
A. 9,85 gam
B. 39,4 gam
C. 19,7 gam
D. 29,55 gam
Dung dịch Y gồm Al3+; Fe2+; 0,05 mol Na+; 0,1 mol SO42−; 0,15 mol Cl−. Cho V lit dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là
A. 0,40
B. 0,25
C. 0,35
D. 0,30
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
A. Nước
B. Nước vôi trong
C. Cồn
D. Giấm
Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A. bán kính nguyên tử tăng dần
B. năng lượng ion hóa tăng dần
C. tính khử giảm dần
D. độ âm điện tăng dần.
Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4
Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. b = 4a
B. b = 6a
C. b < 4a
D. b > 6a
Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là: CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu cơ thu được là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 22,22g
B. 28,13g
C. 11,82g
D. 25,31g
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 45%
B. 50%
C. 80%
D. 75%.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. axit acrylic
B. vinyl axetat
C. anilin
D. ancol benzylic
Cho hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn (m) gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác 80 gam X hòa tan tối đa được 29,4 gam Cu(OH)2. Thành phần % khối lượng etanol trong hỗn hợp X là
A. 38%
B. 19%
C. 23%
D. 32%.
Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,106
B. 2,24
C. 2,016
D. 3,36
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là
A. 79,34%
B. 73,77%
C. 26,23%
D. 13,11%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Mối liên hệ giữa V, x và y là
A. V = 22,4 (x +3y)
B. V = 22,4 (x +y)
C. V = 11,2 (2x +3y)
D. V = 11,2 (2x +2y)
Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo, như CaF2 , SnF2 , có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý ngĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì
A.Lớp Ca5(PO4)3F có thể phản ứng với H còn lại trong khoang miệng sau khi ăn
B. Lớp Ca5(PO4)3F bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn
C.Lớp Ca5(PO4)3F hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng
D. Lớp Ca5(PO4)3F có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng
Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi
A. tác dụng với kiềm
B. tác dụng với CO2
C. đun nóng
D. tác dụng với axit
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl thu được bao nhiêu lít H2 ở đktc
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Chất nào sau đây thuộc hidrocacbon no mạch hở
A. isobutan
B. butadien
C. butin
D. buten