Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là C1735l chiếm 75,77% tổng số nguyên tử, còn lại là C1735l. Thành phần phần trăm theo khối lượng của C1735l trong HClO4 là:

A. 8,92

B. 8,79.

C. 8,56

D. 8,43.

Câu 2:

Cho các cân bằng:
CH4 + H2O CO (k) + 3H2CO2 + H2(k)  CO (k) + H2O2SO2 + O2  2SO32HI  H2 + I2N2O4  2NO2
Có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm dung tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đi?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1.

Câu 3:

Cho phản ứng:

C6H5-CH = CH2 + KMnO4
C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 +
KOH + H
2O.

Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 10.

Câu 4:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:

A. NH4H2PO4 và KNO3

B. (NH4)2HPO4 và KNO3.

C.  (NH4)3PO4 và KNO3

D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

Câu 5:

Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng thì vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:

A. chất xúc tác

B. môi trường

C.  chất khử

D. chất oxi hóa

Câu 6:

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

(8) Cho khí F2 vào nước trong.

(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.

(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A.7.

B.6

C.9.

D.8.

Câu 7:

Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây đ thu hổi thủy ngân là tốt nhất?

A. Cát

B. Lưu huỳnh

C. Than

D. Muối ăn.

Câu 8:

Tính chất hóa học chung của kim loại là:

A. tính oxi hóa

B. tính khử

C. tính dẫn điện

D. tính dẻo.

Câu 9:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

A. 2.

B. 1.

C. 3

D. 4.

Câu 10:

Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol); Cl- (0,02 mol); HCO3- (0,12 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:

A. là nước mềm

B. có tính cứng vĩnh cửu

C. có tính cứng toàn phần

D. có tính cứng tạm thời

Câu 11:

Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 khuấy kỹ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là

A. 21,44 gam

B. 22,20 gam

C. 21,80 gam

D. 22,50 gam.

Câu 12:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Tất cả kim loại kiềm và kiềm th đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường

B. Các kim loại kiềm đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng

C. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O

D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm

Câu 13:

Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

A. Zn

B. Fe

C. Cr

D. Al.

Câu 14:

Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đi) cn dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là

A. Cu

B. Mg

C. Ba

D. Be.

Câu 15:

X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là:

A. 0,075M

B. 0,100M

C. 0,150M

D. 0,050M.

Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết th tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chun và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Giá trị của m là:

A. 9,72 gam

B. 8,10gam

C. 3,24 gam

D. 4,05 gam.

Câu 17:

Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?

A. S

B. HNO3

C. HCl

D. Cl2.

Câu 18:

Cho các phát biu sau:

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.

3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa .

5. CrO3 là một oxit axit.

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 19:

Cho 11,2 gam Fe vào 300ml dung dịch (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng KMnO4 đã bị khử là:

A. 4,71 gam

B. 23,70 gam

C. 18,96 gam

D. 20,14 gam.

Câu 20:

Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:

A. 4

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 21:

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?

A. Dung dịch HCl.

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch nước brom

Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 0,4 mol

B. 1,4 mol

C. 1,9 mol

D. 1,5 mol.

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 85,6%.

B. 65,8%.

C. 20,8%.

D. 16,5%

Câu 24:

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4% sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là

A. 13,56%.

B. 20,20%.

C. 40,69%.

D. 12,20%.

Câu 25:

Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V ln lượt là:

A. 24,64 gam và 6,272 lít

B. 20,16 gm và 4,48 lít.

C. 24,64 gam và 4,48 lít

D. 20,16 gam và 6,272 lít

Câu 26:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như: SO2, H2S, Cl2, NO2. Đ hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tm:

A. giấm ăn

B. kiềm

C. dung dịch HCl

D. nước

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biu đúng là:

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 28:

Hợp chất etyl amin là

A. amin bậc II

B. amin bậc I

C. amin bậc III

D. amin bậc IV

Câu 29:

Số hợp chất là đng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:

A. 3.

B. 2

C. 4

D. 1.

Câu 30:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là:

A. C4H8O2

B. C5H10O2

C. C3H6O3

D. C4H10O2

Câu 31:

Để thu được poli (vinylancol) người ta tiến hành:

A. trùng hợp ancol acrylic

B. thủy phân poli (vinyl axetat) trong môi trường kiềm

C. trùng hợp ancol vinylic

D. trùng ngưng glyxin

Câu 32:

Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin A X; Glyxin B Y.
Các chất X và Y:

A. đều là ClH3NCH2COOH và ClHH3NCH2COONa

B. lần lượt là ClH3NCH2COONa và ClH3NCH2COONa

C. lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa

D. lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa

Câu 33:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các amino axit có một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là:

A. 10

B. 15

C. 16

D. 9.

Câu 34:

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,22M đun nóng và 0,666 gam Z  phản ứng vừa đủ với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là:

A. Ala - Phe - Gly

B. Gly - Phe - Ala - Gly

C. Ala - Phe - Gly - Ala

D. Gly - Ala - Phe

Câu 35:

Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Tổng số mol của hai chất trong hỗn hp đầu là:

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol

C. 0,4 mol

D. 0,6 mol.

Câu 36:

Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 37:

Người bị lao phi sống gần rừng thông có thể khỏi được bệnh vì gần rừng thông có

A. nhựa thông

B. cacbon do thông cháy

C. một ít ozon

D. khí CO2

Câu 38:

Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2 = CH - COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 5.

B. 6.

C. 7

D. 8.

Câu 39:

Hòa tan 6,85 gam một kim loại kiềm th M vào 100 gam nước thu được 100ml dung dịch A (d = 1,0675 gam/ml). Đốt cháy 0,92 gam chất hữu cơ X thu được CO2 và 0,72 gam nước. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được vào 100 ml dung dịch A trên, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức phân tử của X là:

A. C3H8O2

B. C7H8

C. C4H8O3

D. C6H6.

Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 172,0

B. 188,0

C. 182,0

D. 175,0.