Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hiđro clorua hấp thụ vào 50 ml dung dịch AgNO3 8% (d = 1,1 g/ml). Nồng độ % của HNO3 thu được là:
A. 3,01%.
B. 6,3%.
D. 3,587%.
D. 3,587%.
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
A. 3
B. 4.
C. 3.
D. 2.
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dùng 990ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là
A. CH3 - COOC2H5
B. H - COOC3H7
C. H - COOC3H5
D. C2H5COOCH3
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố sắt có bao nhiêu electron độc thân?
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 6
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) 2HI + Cl2 (k) 2HCl + I2 (k)
(b) 2NO2(k) N2O4(k)
(c) 3H2 + N2(k) 2NHH2 (k)
(d) 2SO2 + O2 2SO2(k)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng nào ở trên không bị chuyển dịch:
A. (a).
B. (b).
C. (c).
D. (d).
Tỉ lệ phân tử khối của sunfua của nguyên tố R thuộc nhóm IVA so với phân tử khối của bromua của R là 1000 : 3771. R là
A. C
B. Si
C. Ge
D. Sn.
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài là 3s23p5. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trong trạng thái cơ bản) có 5 electron
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam
B. 8,7 gam
C. 15,9 gam
D. 14,3 gam.
Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đổng đẳng với axit H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D.C3H5OH và C4H7OH
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đổng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 0,56 lít.
C. 0,224 lít
D. 2,24 lít.
Khi cho O3 tác dụng lên giấy tấm dung dịch hồ tinh bột và KI thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tuợng xảy ra là do:
A. sự oxi hóa tinh bột
B. sự oxi hóa kali.
C. sự oxi hóa iot
D. sự oxi hóa ozon
Dung dịch HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaHCO3, NaHSO4, NaClO, AgCl, Fe(NO3)2, C2H5ONa, CaC2?
A. 5
B. 6
C. 3.
D. 4.
Xét phản ứng: 2NO + 2H2 N2 + 2H2O(k) xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở t°C. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là
A. 0,0625
B. 0,25
C. 3,4
D. 7,0.
Khi cho axit sunfuric đặc phản ứng với tinh thể kali sunfua, người ta thu được hiđro sunfua có lẫn iot và hiđro sunfua. Hiđro sunfua được phân biệt bằng cách nào?
A. Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng
B. Làm hồ tinh bột hóa xanh
C. Làm dung dịch chì nitrat hóa đen
D. Làm quỳ tím hóa xanh
Để hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 chất X, Y không no, mạch hở cần 0,12 mol H2. Phản ứng cho ta một sản phẩm Z duy nhất có khả năng tác dụng với Na. Z tác dụng với CH3COOH cho ra sản phẩm hữu cơ F trong đó oxi chiếm 31,37% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo X, Y và % (theo số mol) của X, Y trong hỗn hợp.
A. CH2 = CH - CHO (20%) và CH2 = CH - CH2OH (80%)
B. CH3 - CH2 - CHO (40%) và CH2 = CH - CH2OH (60%).
C. CH2 = CH - CH2 - CHO (20%) và CH2 = CH - CH2CH2OH (80%).
D. CH3 - CH2 - CHO (30%) và CH2 = CH - CH2 - CH2OH (70%)
Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1 : 1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Giá trị của m là:
A.16,24 gam
B. 12,50 gam
C. 6,48 gam
D. 8,12 gam.
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là
A. Ba, Ag, Sn
B. Al, Fe, Cr.
C. Ni, Cu, Ag
D. Cr, Zn, Cu.
Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được X gam chất rắn. Giá trị của X là:
A. 5,6gam
B. 21,8gam.
C. 32,4 gam
D. 39,2 gam.
Cho hỗn hợp hai kim loại bari và nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn thấy chất rắn. Như vậy
A. số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba
B. số mol Ba nhỏ hơn hai lần số mol Al
C. số mol Ba bằng số mol Al
D. số mol Al lớn hơn số mol Ba
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO2)3.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A.2.
B.3.
C.5.
D.4.
Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO3 nồng độ 21% (l,2g/ml), chỉ thu được khí NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là
A. 7,5 ml
B. 6 ml
C. 4 ml
D. 5 ml.
Anđehit (A) có công thức nguyên là (C4H6O)n. A tác dụng H2 (Ni, t°), thu được rượu B. Cho B tác dụng Na dư thì nH2=1/2 nB. Từ A, muốn điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas, cần ít nhất bao nhiêu phản ứng? (Các chất khác có đủ).
A. 3 phản ứng
B. 2 phản ứng
C. 5 phản ứng
D. 4 phản ứng.
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là:
A. 42,26 gam
B. 19,76 gam
C. 28,46 gam
D. 72,45 gam.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,73 gam
B. 23,61 gam
C. 11,84 gam
D. 29,52 gam.
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3,860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 1,35 gam
B. 2,70 gam
C. 4,05 gam
D. 5,40 gam.
Khi nhiệt độ tăng lên 25°C thì tốc độ phản ứng: H2 + Cl2 2HCl tăng lên 3 lần. Khi nhiệt độ tăng từ 20°C đến 95°C thì tốc độ phản ứng tăng lên
A. 3 lần
B. 9 lần
C. 6 lần
D. 27 lần.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí cho hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là:
A. 40 gam
B. 30 gam
C. 20 gam
D. 10 gam.
Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A và muối của một axit hữu cơ B. Người ta có thể điều chế B bằng cách dùng CuO oxi hóa etilen glicol rồi lấy sản phẩm thu được tráng bạc. Cấu tạo X là:
A. CH3COOCH2COOH
B. HOOC - COOCH2 - CH3
C. HOOC - COOCH = CH2
D. CH3COOC - CH2 - COOH
Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C2H6, C3H6
B. CH4, C3H6
C. C2H6, C2H4
D. CH4, C2H4.
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là:
A. 95% và 5%.
B. 50% và 50%.
C. 96% và 4%.
D. 98% và 2%.
Sắp xếp các chất sau đây: (1) benzen; (2) phenol; (3) anilin. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần là:
A. 1 < 2 < 3
B. 2 < 1 < 3
C. 3 < 1 < 2
D. 1 < 3 < 2
Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,80 gam
B. 14,32 gam
C. 6,48 gam
D. 7,12 gam.
Cho 4,48 lít (đktc) NO2 và 400ml dung dịch NaOH 1,0M. Sau đó cô cạn rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
A. 27,6 gam
B. 21,8gam
C. 35,6 gam
D. 31,8gam.
Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,32 gam
B. 0,64 gam
C. 0,80 gam
D. 0,92 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit flohiđric là axit yếu.
(b) Tính khử của các halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.
(c) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(d) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(e) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +5, +7
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A.3
B.4
C.5.
D.2.
Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch Brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3 - CH = CH - CH2 - OH
B. CH2 = CH - CH2 - CH2 - OH.
C. CH2 = CH - CH2 - OH
D. CH3 - CO - CH3.
Để phân biệt phenol, anilin và stiren. Người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử là
A. quỳ tím, dung dịch brom
B. dung dịch HCl, quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, dung dịch brom
D. dung dịch brom, quỳ tím.
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không thay đổi nữa, đem cặn chất rắn thu được thấy nặng 69 gam. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
A. 68% Na2CO3 và 32% NaHCO3
B. 16% Na2CO3 và 84% NaHCO3.
C. 84% Na2CO3 và 16% NaHCO3
D. 50% Na2CO3 và 50% NaHCO3
Cho dãy các oxit NO2, Cr2O3, SO2, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 4.
B. 5
C. 2.
D. 6.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục SO2 vào KMnO4 loãng.
(b) Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong Cl4.
(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
A. 3
B. 4.
C. 2
D. l.