ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Yếu tố được coi là "chìa khóa" trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay là

A. cải cách kinh tế.

B. ổn định chính trị.

C. tăng cường sức mạnh quân sự. 

D. cải cách giáo dục.

Câu 2:

Văn kiện lịch sử nào sau đây không liên quan đến nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp?

A. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22/12/1946).

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”(9/1947) của Trường Chinh.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch (19/12/1946).

Câu 3:

Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã ảnh hưởng tới tình hình thế giới như thế nào?

A. Nước Mĩ bị tấn công khủng bố, hàng ngàn người chết, thiệt hại vật chất tới mấy chục tỉ đô la.

B. Khoét sâu mâu thuẫn giữa một số nước trên thế giới, đồng thời đặt toàn bộ thế giới đúng trước thách thức mới, đó là chủ nghĩa khủng bố.

C. Thế giới bước sang thời kì đoàn kết mới, cùng nhau chung tay chống chủ nghĩa khủng bố trên phạm vi toàn cầu.

D. Đẩy quan hệ giữa các nước đồng minh của Mĩ và thế giới các nước theo đạo Hồi bước sang giai đoạn căng thẳng, ác liệt.

Câu 4:

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) vì

A. góp phần làm sụp đổ Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 5:

Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc được Đảng ta vận dụng triệt để trong việc giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

D. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 6:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói khủng khiếp của hơn hai triệu đồng bào ta cuối 1944 đầu 1945 là do đâu?

A. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

B. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật.

C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.

D. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.

Câu 7:

So với hội nghị tháng 11 năm 1939, Hội nghị tháng 5 năm 1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương có điểm gì mới?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Thành lập Mặt trận Nhân dân rộng rãi chống đế quốc.

D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc và phong kiến.

Câu 8:

Biến đổi về mặt xã hội của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là gì?

A. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động. 

B. Giai cấp nông dân chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động.

C. Bộ phận trí thức chiếm tỉ lệ đông đảo nhất trong lực lượng lao động.

D. Tỉ lệ công nhân, nông dân, trí thức ngang bằng nhau.

Câu 9:

Trong các nhận xét sau có mấy nhận xét đúng:

1. Công lao lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là tìm ra con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam.

2. Đảng ra đời là kết quả truyền bá lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc, là sản phẩm kết hợp các khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.

3. Mặt trận Việt Minh đóng vai trò quan trọng trực tiếp đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

4. Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là dân tộc, dân chủ nhân dân.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10:

Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

Câu 11:

Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:

1.Chiến dịch Việt Bắc.

2.Chiến dịch Biên giới.

3.Cuộc chiến đấu ở các đô thị.

4.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng.

A. (3), (2), (1), (4). 

B. (3), (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3), (4). 

D. (1), (3), (4), (2).

Câu 12:

Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là

A. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động. 

B. do giai cấp tư sản lãnh đạo

C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. đã lật đổ chế độ phong kiến.

Câu 13:

Việc đưa ra quyết định: sau khi đánh bại phát xít Đức ở Châu Âu, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 -1945) thể hiện

A. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh.

Câu 14:

Lí do nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?

A. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

B. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.

C. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân.

D. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân khác.

Câu 15:

Nhận xét nào sau đây không đúng về Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 - 1930)?

A. Luận cương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

B. Mặc dù có nhiều hạn chế, nhưng Luận cương đã xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương.

C. Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản.

D. Luận cương không đưa được vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

Câu 16:

Vì sao trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1884, nhà Nguyễn bỏ qua những cơ hội để thoát khỏi số phận một nước thuộc địa nửa phong kiến?

A. Nhà Nguyễn không nhìn thấy dã tâm xâm lược của thực dân Pháp, ảo tưởng với kẻ thù.

B. Nhà Nguyễn tập trung lực lượng để đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

C. Nhà Nguyễn tập trung xây dựng và phát triển kinh tế đất nước, ảo tưởng với kẻ thù.

D. Nhà Nguyễn sợ dân hơn sợ Pháp, sợ nhân dân nổi dậy chống triều đình.

Câu 17:

Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian:

1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.

3. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng ra đời.

A. 2, 3, 1. 

B. 3, 2, 1. 

C. 1, 2, 3. 

D. 1, 3, 2.

Câu 18:

Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi đã đến”(SGK Lịch sử 12 trang 115).

Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là

A. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí. 

B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.

C. kẻ thù của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn. 

D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh.

Câu 19:

Tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi hệ tư tưởng nào dưới đây?

A. Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn. 

B. Chủ nghĩa Mác – Lê Nin.

C. Triết học ánh sáng từ Pháp.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 20:

Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là

A. thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. 

B. bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.

C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

D. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.

Câu 21:

Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. luôn trong tình trạng giằng co không phân thắng bại. 

B. làm cho thế giới luôn căng thẳng bên “miệng hố chiến tranh”.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.

D. chủ yếu là cuộc đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

Câu 22:

Thắng lợi về quân sự nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Cuộc Tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 23:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do

A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi. 

B. Sự ra đời của hai khối quân sự đối lập.

C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu.

Câu 24:

Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì?

A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 25:

Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) và đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) có điểm giống nhau là

A. đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước.

C. đều kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

D. xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Câu 26:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp có số lượng tăng nhanh nhất là

A. giai cấp công nhân. 

B. giai cấp địa chủ phong kiến.

C. giai cấp nông dân.

D. giai cấp tư sản.

Câu 27:

Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ người Việt Nam yêu nước thành Đảng viên cộng sản?

A. Năm 1924, Người tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản.

B. Tháng 7-1920, Người đọc Sơ thảo những Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tháng 6-1919, Người gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

D. Tháng 12-1920, Người đã bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 28:

Từ năm 1919 đến 1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới đây?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến.

C. Khuynh hướng dân chủ và khuynh hướng vô sản.

D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản.

Câu 29:

So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi.

B. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản.

C. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.

D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt.

Câu 30:

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. hội đã chuẩn bị về nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

B. hội đã trang bị lý luận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc, phong kiến

C. hội đã chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

D. hội đã chuẩn bị về lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam

Câu 31:

Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?

1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo

3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.

4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.

A.

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 32:

Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỷ XX).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

Câu 33:

Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. giành thế chủ động trên chiến trường. 

B. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

C. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

D. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

Câu 34:

Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?

A. Tạo điều kiện để nhân dân ta đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập.

B. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.

C. Phát xít Nhật tăng cường vơ vét nhân dân ta để bù đắp thiệt hại của chiến tranh.

D. Phát xít Nhật củng cố chế độ cai trị chặt chẽ ở Việt Nam.

Câu 35:

Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là gì?

A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ công nhân vì họ bị sa thải, đồng lương ít ỏi.

B. Số đông tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh.

C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nông dân vì họ phải phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.

D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

Câu 36:

Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). 

B. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc (1947). 

D. Chiến dịch Biên giới (1950).

Câu 37:

Nguyên tắc cơ bản nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. 

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. 

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu 38:

Để phát triển khoa học kĩ thuật, sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản có chủ trương gì ít thấy ở các nước tư bản khác?

A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biến 

B. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế

C. Đi sâu vào ngành công nghiệp dân dụng

D. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật

Câu 39:

Trong những năm 1939 - 1945, sự phát triển lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có đặc điểm gì?

A. Từ thành thị phát triển về nông thôn

B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi

C. Từ nông thôn về các thành thị

D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược

Câu 40:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Cổ vũ và để lại bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới.

B. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.

C. Hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.