Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hoà tan kali cromat vào nước được dung dịch X, thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X được dung dịch Y. Cho dung dịch KOH dư vào Y được dung dịch Z, cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào Z được dung dịch T. Màu của các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Vàng, da cam, vàng, da cam.
B. Vàng, da cam, vàng, đỏ.
C. Da cam, vàng, xanh tím, xanh.
D. Da cam, vàng, da cam, vàng.
Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của m là
A. 10,8 gam
B. 12,6 gam
C. 8,1gam
D. 9 gam
Cho sơ đồ: CH4 X Y Z T M
Biết X, Y, Z, T, M là các hợp chất hữu cơ. Các chất Z, M lần lượt là
A. CH3CHO và C2H3COOC2H3
B. C2H2 và CH3COOH
C. C2H5OH và CH3COOC2H3
D. CH3CHO và CH3COOC2H3
Chất X là một aminoaxit thiên nhiên, mạch không nhánh, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 16,75 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Axit a -aminovaleric.
B. Axit e -aminocaproic.
C. Axit 2-amino-2-metylpentanoic.
D. Axit 2-aminohexanoic.
Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X,Y (đều có hoá trị II), Z ( hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là
A. m2 = m1+ 35,5V.
B. m2 = m1+ 71V.
C. 112m2 = 112m1 + 71V.
D. 112m2 = 112m1 + 355V.
Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, vinylaxetat, metylmetacrylat, but-2-in, benzen, etylen glicol, valin, isopren. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
- Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
- Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
- Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 và đun nóng nhẹ.
- Cho KHCO3 vào dung dịch KHSO4.
Số thí nghiệm tạo thành kết tủa hoặc có khí sinh ra là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Khi cho dung dịch chứa x mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa y mol NaOH, khi y = 2x ta thu được muối nào sau đây:
A. NaH2PO4
B. NaH2PO4 và Na3PO4
C. Na2HPO4
D. Na3PO4
Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. 16,00%
B. 8,30%
C. 19,00%
D. 14,34%.
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu
đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. SO2
B. H2S
C. NH3
D. CO2
Cho 18,4 gam hỗn hợp Y gồm ancol metylic, ancol anlylic và etylen glicol tác dụng với Na kim loại (dư) thu được V lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt 18,4 gam hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 18,0 gam H2O. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,60
Cho phương trình ion sau: Zn + + ¾® + NH3 + H2O
Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là
A. 12
B. 19
C. 23
D. 18
Trong sơ đồ chuyển hoá: S → FeS → H2S → H2SO4 → SO2 → S có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hoà tan m gam hỗn hợp Na, K, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch X và 0,896 lít H2(đktc). pH của dung dịch X bằng:
A. 11
B. 1
C. 12
D. 13
Hiđro hóa chất hữu cơ X mạch hở thu được isopentan. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol H2O gấp 4 lần số mol X đã cháy. Vậy số CTCT của X thỏa mãn là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,25
D. 0,45
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,2
D. 0,3
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là:
A. C4H6
B. C5H8
C. C3H4
D. C2H2
Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 0,747
B. 1,120
C. 0,726
D. 0,896
Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol thu được một este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là
A. CH3COOH
B. C2H3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)?
A. 2,8 lít
B. 8,6 lít
C. 5,6 lít
D. 11,2 lít
Cho các axit sau:(1) etanoic; (2) cloetanoic;(3) 3-clopropanoic; (4) floetanoic. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính axit của các axit đó?
A. (1) < (3) < (2) < (4)
B. (3) < (1) < (2) < (4)
C. (3) < (4) < (2) < (1)
D. (1) < (3) < (4) < (2)
Một hỗn hợp gồm hai ankol đơn chức. Cho m gam hỗn hợp tác dụng với K dư thu được 5,6 lít khí ở đktc. Nếu lấy m gam hỗn hợp trên đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C thu được tối đa 13,5 gam hỗn hợp ba ete. Giá trị của m là
A. 13,5
B. 18
C. 9
D. 15
Trong bình kín thể tích không đổi 56lít chứa N2, H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở nhiệt độ 00C, áp suất 200atm và ít xúc tác (thể tích xúc tác không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian sau đưa về 00C thấy áp suất giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A. 20%
B. 12,5%
C. 15%
D. 10%
Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,5 mol Cl- và 0,3 mol NO3- . Thêm từ từ dung dịch Y chứa hỗn hợp K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch Y cần dùng là :
A. 160 ml
B. 600 ml
C. 320 ml
D. 480ml
Khi cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dd Y?
A. BaCl2, HCl, Cl2
B. NaOH, Na2SO4,Cl2
C. KI, NH3, NH4Cl
D. Br2, NaNO3, KMnO4
Cho các chất: saccarozơ, vinyl axetat, đimetylamin, glyxylglyxin (gly-gly), axit glutamic, phenol, glixerol; metylamoni clorua. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là ( Cho biết khối lượng mol của Val và gly lần lượt là 117 và 75)
A. 4,050
B. 58,050
C. 22,059
D. 77,400
Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai? ( biết Z = 7 là F; Z = 17 là Cl; Z - 11 là Na; Z = 12 là Mg; Z = 13 là Al; Z = 19 là K)
A. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7
B. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính
C. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z
D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp
Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol AgNO3; 0,2 mol Cu(NO3)2; 0,1 mol Fe(NO3)3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 40A trong thời gian 965 giây thì khối lượng kim loại được giải phóng ở
A. 29,2 gam
B. 10,8 gam
C. 17,2 gam
D. 23,6 gam
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trương axit , thu đươc dung dich X . Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nong, thu đươc m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 21,60
D. 43,20
Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây:
A. NaOH KOH
B. BaCl2 và AgNO3
C. HCl, HF
D. Na2CO3 và KHCO3
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 390
B. 190
C. 400
D. 490
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Ychứa hai anđehit. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Công thức hai anđehit là
A. CH3CHO, C2H5CHO
B. C2H5CHO, C3H7CHO
C. C4H9CHO, C3H7CHO
D. HCHO, CH3CHO
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
(2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k).
(3) CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k)
(4) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (3) và (4)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là
A. CH3COOH, HOCH2CHO
B.HOCH2CHO, CH3COOH
C. HCOOCH3, HOCH2CHO
D. HCOOCH3, CH3COOH
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4;
(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2;
(g) Đốt Ag2S trong không khí;
(h). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép.
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
14HCl +K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 +3H
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ lượng KCl sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,48M
B. 0,4M
C. 0,2M
D. 0,24M
Cho các dung dịch: axit fomic, etanđial, lòng trắng trứng, alanylglyxylvalin (Ala-Gly-Val), fructozơ, propan-1,3-điol, phenol, glyxylalanin (Gly-Ala), trianmitin, saccarozơ. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Li
B. Rb
C. Na
D. K
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic
B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng hợp vinyl xianua.
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2
B. CH3COO-CH=CH2
C. CH2=CH-COO-CH3
D. HCOO-CH=CH-CH3
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 3,39
B. 6,6
C. 5,85
D. 7,3
Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin (propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và N-metyletanamin (etyl metylamin). Cho 8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100
B. 300
C. 200
D. 150
Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Mg, Cu, dung dịch AgNO3/NH3, NaHCO3
B. Mg, Ag, CH3OH/H2SO4 đặc nóng
C. Mg, dung dịch AgNO3/NH3 dung dịch NaCl
D. Mg, dung dịch AgNO3/NH3, NaHCO3
Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,40 mol
B. 0,5 mol
C. 0,45 mol
D. 0,30 mol