Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

A. Propyl axetat.

B. Etyl axetat.

C. Vinyl axetat.

D. Metyl axetat.

Câu 2:

Phát biểu dưới đây không đúng?

A. Các chất béo đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.

C. Ở điều kiện thường, triolein tồn tại ở dạng thể rắn.

D. Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5.

Câu 3:

Cho các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, frutzơ, axit axetic. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 4:

Đốt cháy hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ 0,025 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 0,05M và Ca(OH)2 0,175M thu được  m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1,5.

B. 1,0.

C. 0,5.

D. 2,0.

Câu 5:

Cho các polime sau: tơ visco, len, tơ tằm, tơ axetat, bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 6:

Tơ nilon-6,6 được điều chế từ:

A. caprolaptam.

B. axit tereohtalic và etylen glycol.

C. axit adipic và hexametylenđiamin.

D. vinyl xianua.

Câu 7:

Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím ẩm?

A. Glyxin (H2NCH2COOH).

B. Anilin (C6H5NH2).

C. Lysin (H2N)2C5H9COOH.

D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).

Câu 8:

Dung dịch axit clohiđric tác dụng với tất cả các chất trong dung dịch nào sau đây?

A. Zn, Ag, KOH, K2SO4.

B. KOH, Zn, Al(OH)3, MnO2 đun nóng.

C. Al(OH)3, Cu, Fe, MgO.

D. NaCl, KOH, Al, Zn.

Câu 9:

Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 1:1, thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. Isopenta.

B. neopenta.

C. penta.

D. butan.

Câu 10:

Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y, nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 79 gam kế tủa. biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

A. 0,10.

B. 0,15.

C. 0,20.

D. 0,25.

Câu 11:

Trong số các kim loại sau đây: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là:

A. Ag.

B. Cu.

C. Au.

D. Al.

Câu 12:

Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dụng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1:

A. 2:3.

B. 3:5.

C. 3:4.

D. 5:6.

Câu 13:

Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?

A. Al.

B. Cu.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 14:

Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng để làm tế bào quang điện?

A. Li.

B. Na.

C. K.

D. Cs.

Câu 15:

Chất được sử dụng để bó bột trong y học và đúc tượng là:

A. Thạch cao nung.

B. Thạch cao sống.

C. Thạch cao khan.

D. Đá vôi.

Câu 16:

Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tụ nhiên với thành phần chính là:

A. FeCO3.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeS2.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

A.Đồng sunfat khan được sử dụng để phát hiện dấu vết của nước có trong chất lỏng.

B.P, C, S tự bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

C.Trong vỏ Trái Đất, sắt chiếm hàm lượng cao nhất trong số các kim loaị.

D.Cho bột CrO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa màu vàng.

Câu 18:

“Nước đá khô” có tính làm lạnh cao nên được sử dụng để bảo quản thực phẩm, ngoài ra còn sử dụng để tạo hiệu ứng khói trong điện ảnh, đám cưới… “Nước đá khô” là chất khí nào dưới đây được chuyển sang thể rắn?

A. N2.

B. CO2.

C. N2O.

D. O2.

Câu 19:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,Y,Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:


X, Y, Z, T lần lượt là

A. Al(SO)4, NH4NO3, (NH4)2SO4,FeCl3.

B. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.

C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.

D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3,FeCl3.

Câu 20:

Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOh và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị của x là:

A. 0,16.

B. 0,15.

C. 0,18.

D. 0,17.

Câu 21:

Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tôi đa với 0,56 mol NaOH ( biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là

A. 1,62.

B. 2,16.

C. 2,43.

D. 3,24.

Câu 22:

Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no ( có một liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức, mạch hở, và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol.  Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2 , thu được 55 gam CO2 Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam rắn khan?

A. 16,1.

B. 18,2.

C. 20,3.

D. 18,5.

Câu 23:

Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là

A. 284 đvC.

B. 282 đvC.

C. 280 đvC.

D. 256 đvC.

Câu 24:

Cho dãy các chất : m-CH3COOC6H4CH3; p-HOOCC6H4OH; m- CH3COOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; ClH3NCH2COOH; p-HOC6H4CH2OH; ClH3NCH2COOCH3; CH=3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH l

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 25:

Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+ ) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư và dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa . Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 18,22%.

B. 20,00%.

C. 6,18%.

D. 13,04%.

Câu 26:

Hỗn hợp A dồm Este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY<MZ ) .Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 gam A tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam 2 ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,5125 mol CO2. Phần trăm khối lượng Y có trong A là

A. 23,6%.

B. 32,09%.

C. 31,4%.

D. 29,7%.

Câu 27:

X có công thức phân tử là C4H9NO2; Y, Z là hai peptit (MY<MZ) có số nguyên tử nito liên tiếp nhau, X,Y,Z đều mạch hở . Cho 58,57 gam hỗn hợp A gồm X,Y, Z tác dụng vừa đủ với  0,69 mol NaOH, sau phản ứng thu được 70,01 gam ba muối của glyxin, alanin, valin, (trong đó có 0,13 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol. Phần trăm khối lượng của Y có trong A là

A. 22,14%.

B. 32,09%.

C. 16,73%.

D. 15,47%.

Câu 28:

Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn  toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 4M vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250m. Giá trị của m gần nhất với :

A. 10.

B. 11.

C. 13.

D. 12.

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,65 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 0,336.

B. 0,448.

C. 0,560.

D. 0,672.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a)Nguyên tắc sản xuất gang là khử các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao.

(b)Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

(c)Trong các kim loại , crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất.

(d)Al(OH)3, Cr(OH)3, CrO3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng.

(e) Thạch cao nung được sử dụng sử dụng để bó bột trong y học.

(g) Sr, Na, Ba đều tác dụng với mạnh với H2O ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 31:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,28 mol HCl , sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,01 mol NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 43,42 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 8,32.

B. 8,96.

C. 7,68.

D. 9,60.

Câu 32:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

A. C3H6

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H6.

Câu 33:

Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là

A. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.

B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.

C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tạo dung dịch màu tím.

D. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan.

Câu 34:

Cho các chất sau: HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng , Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

A. 3.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng glyxin có trong X là

A. 50,51%.

B. 25,25%.

C. 43,26%.

D. 37,42%.

Câu 36:

 

Hòa tan hàn toàn 30 gam hỗn hợp x gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4  đã phản ứng là:

 

A. 0,3 mol.

B. 0,4 mol.

C. 0,5 mol.

D. 0,6 mol.

Câu 37:

Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là:

A. 0,12.

B. 0,11.

C. 0,13.

D. 0,10.