Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

A. (2),(3),(1).

B. (2),(1),(3).

C. (3),(1),(2).

D. (1),(2),(3).

Câu 2:

Các ancol (CH3)2CHOH, CH3CH2OH, (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:

A. 2,3,1.

B. 1,3,2.

C. 2,1,3.

D. 1,2,3.

Câu 3:

Este A điều chế từ ancol metyllic có tỷ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là:

A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. C2H5COOC2H5

Câu 4:

Chất nào sau đây không tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3?

A. HNO3.

B. Fe(NO3)2.

C. NaOH.

D. HCl.

Câu 5:

Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho bốn kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:

Kim loại

Y

Y

Z

T

Điện trở ( )

2,82.10-8

1,72.10-8

1,00.10-7

1,59.10-8

Y là kim loại:

A. Fe.

B. Ag.

C. Cu.

D. Al.

Câu 6:

Cho các dung dịch HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là:

A.3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 7:

Một hiđrocacbonat X mạch thẳng có công thức phân tử C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ Y có MY – MX = 214 đvC. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 8:

Cho các chất sau:

(1) NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH, (2) NH2CH(CH3)CONHCH2COOH,

(3) NH2CH2CH2CONHCH2COOH, (4) NH2(CH2)6NHCO(CH2)4COOH.

Hợp chất nào có liên kết peptit?

A. (1),(2),(3),(4).

B. (1),(3),(4).

C. (2).

D. (2),(3).

Câu 9:

Có 5 dung dịch: NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:

Dung dịch

A

B

C

D

E

pH

5,15

10,35

4,95

1,25

10,60

Khả năng dẫn điện

Tốt

Tốt

Kém

Tốt

Kém

Các dung dịch A,B,C,D lần lượt là:

A. NH4Cl,NH3,CH3COOH,HCl,Na2CO3.

B. NH4Cl,Na2CO3,CH3COOH,HCl, NH3.

C. CH3COOH,NH3,NH4Cl,HCl,Na2CO­3.

D. Na2CO­3, HCl,NH3,NH4Cl,CH3COOH.

Câu 10:

Dung dịch chứa chất nào sau đây (nồng độ khoảng 1M) không làm đổi màu quỳ tím?

A. NaOH.

B. HCl.

C. KCl.

D. NH3.

Câu 11:

Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin +NaOHX1 +HCL dư  X2. X2  là:

A.ClH3NCH2COOH.

B. H2NCH2COONa.

C. H2NCH2COOH.

D. ClH3NCH2COONa.

Câu 12:

Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, sau khi cả phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:

A. 0,1.

B. 0,5.

C. 0,25.

D. 0,15.

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ gồm C2H4, C3H6, C4H8 cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 8,4.

B. 5,6.

C. 11,2.

D. 16,8.

Câu 14:

Nung 3,92 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO, CuO với một lượng khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 8,4.

B. 5,6.

C. 4,88.

D. 6,56.

Câu 15:

Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho nước vào bình chứa chất rắn X, thu được khí Y. Sục khí Y vào dung dịch brom thì thấy dung dịch brom nhạt màu. Y là:

A.CaC2.

B. Al4C3.

C. C2H4.

D. C2H2.

Câu 16:

Oxit của một kim loại nhóm A trong bảng tuần hoàn nào sau đây là một oxit lưỡng tính

A. CrO3.

B. Cr2O3.

C. CrO.

D. Al2O3.

Câu 17:

Cho các chất sau: tristearin, metyl axetat, vinyl fomat, phenyl axetat. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ sinh ra ancol đơn chức là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18:

Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm MgO, Ca bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 91,84.

B. 45,92.

C. 40,18.

D. 83,36.

Câu 19:

Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt,..do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S,…). Khi đó vật dụng bằng bạc bị đen do phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2S  2Ag2S + 2H2O. Chất khử trong phản ứng trên là

A.2.

B. H2S.

C. Ag.

D. H2S và Ag.

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn 40,88 gam hỗn hợp 2 đipeptit đều được tạo bởi Gly và Ala bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 117,04.

B. 58,52.

C. 67,20.

D. 33,74.

Câu 21:

Cho các phản ứng:

(1) A+ 2NaOHto2C+B

(2) B+ 2NaOH CaO,toH2+2Na2CO3

(3) 2CH2SO4 đc,170oCD+ H2O

Biết tỉ khối hơi của D so với hidro bằng 23. Nhận xét không đúng là:

A. A có phân tử khối là 118.

B. C có 6 nguyên tử hidro trong phân tử.

C. A có 6 nguyên tử hidro trong phân tử.

D. C là ancol no, đơn chức.

Câu 22:

Cho m gam FeO tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:

A. 1,792.

B. 4,48.

C. 5,376.

D. 2,24.

Câu 23:

Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,8 gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 9,92.

B. 14,40.

C. 11,04.

D. 12,16.

Câu 24:

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I=5A trong thời gian 4632 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?

A. Giảm 3,36 gam.

B. Tăng 3,20 gam.

C. Tăng 1,76 gam.

D. Không thay đổi.

Câu 25:

Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc), đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là:

A. 8 gam.

B. 17,93 gam.

C. 18,44 gam.

D. 18,95 gam.

Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, Zn(OH)2 bằng 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dụng dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 480ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, lấy một lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 320ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn. Giá trị gần nhất của a là:

A. 8 gam.

B. 9 gam.

C. 10 gam.

D. 11 gam.

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A.16,9.

B. 15,6.

C. 19,5.

D. 27,3.

Câu 28:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:

A.33,6.

B. 11,2.

C. 44,8.

D. 22,4.

Câu 29:

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

A.SO2 và H2S.

B. CO2  và SO2.

C. SO3 và CO­2.

D. H2S và CO2.

Câu 30:

Cho các chất và tính chất sau:

(1) S(r)             (a).Hợp chất có tính axit và tính oxi hóa mạnh.

(2) SO2 (k)        (b).Hợp chất chỉ có tính khử.

(3) H2S (k)        (c).Đơn chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

(4) 2SO4(dd)   (d).Hợp chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Hãy ghép cặp chất với tính chất phù hợp:

A.(1)-d,(2)-a,(3)-b,(4)-c.

B. (1)-c,(2)-a,(3)-b,(4)-d.

C. (1)-c,(2)-b,(3)-a,(4)-c.

D. (1)-c,(2)-d,(3)-b,(4)-a.

Câu 31:

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X), HOCH2-CH2-CH2OH (Y), HOCH2-CHOH- CH2OH (Z), CH3-CHOH- CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam là:

A.X,Y,Z.

B. X,Z,T.

C. X,Y,T.

D. Y,Z,T.

Câu 32:

Dẫn m gam ancol đơn chức, mạch hở qua ống sứ chứa CuO đun nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 2,88 gam. Lấy toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 77,76 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 15,56.

B. 5,76.

C. 8,28.

D. 11,52.

Câu 33:

Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankin và một andehit đơn chức, mạch hở bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 52,20.

B. 46,08.

C. 71,04.

D. 63,36.

Câu 34:

Este X hai chức, mạch hở, không phân nhánh, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành khi từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi  đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chất X không tồn tại ở đồng phân hình học.

B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

C. Chất Y là ancol etylic.

D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, hai chức, hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 1,32 mol CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 400ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho tiếp 100ml dung dịch HCl 0,8M để trung hòa lượng KOH dư, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 0,16 mol hỗn hợp Y gồm hai ancol có tỷ khối so với He bằng 12,375 và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Giá trị của m là:

A. 36,68.

B. 40,20.

C. 35,40.

D. 41,48.

Câu 36:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam, đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là:

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

Câu 37:

Cho các mệnh đề sau:

(1)Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbpn.

(3) Trimetylamin là một amin bậc ba.

(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.

(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.

(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

Số mệnh đề đúng là:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 19,24.

B. 14,82.

C. 17,94.

D. 31,20.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2, trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A.53,655.

B. 59,325.

C. 60,125.

D. 59,955.

Câu 40:

Cho các phản ứng sau:

(a)CH3CHO +H2Ni,to

(b)CH3COOCH=CH2+NaOHto

(c)CHCH+H2Oto,xt

(d)OHC-CHO+H2Ni,to,1:2

(e)(C17H33COO)3C3H5+NaOHto,1:3

(g)CH2=CH2+H2OH+,to

Phản ứng tạo ra ancol là:

A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.