Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là

A. 444 và 89

B. 432 và 103

C. 534 và 89

C. 534 và 89

Câu 2:

X là hỗn hợp khí chứa 2 hiđrôcacbon mạch hở A và B, trong đó A không làm mất màu dung dịch nước brom, B tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1. Cho 5,6 lit khí H2 ở đktc vào X rồi dẫn hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y này rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 16,92 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho một số phát biểu sau:

(a)    Trong hỗn hợp X, A chiếm 50% thể tích hỗn hợp.

(b)   Khi clo hóa A trong đk chiếu sáng theo tỉ lệ mol (1:1) chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.

(c)    Từ B có thể điều chế trực tiếp A chỉ bằng một phản ứng.

(d)   Chất B có 3 đồng phân cấu tạo và một trong các đồng phân đó có tên thay thế là 2-metylpropen.

Số phát biểu đúng

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 3:

Cho các chất sau: Cl2, CO, N2, NO2, K2Cr2O7, KHS, CrO3, SiO2, Pb(NO3)2, NaNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 4:

Nung 17,22 gam Natri axetat với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là

A. 2,352 lít

B. 4,704 lít

C. 7,056 lít

D. 10,080 lít

Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là

A. Al

B. Zn

C. Ca

C. Ca

Câu 6:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X  thì thu được 3 mol glyxin;  1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

A. Ala, Gly

B. Gly, Val

C. Ala, Val

D. Gly, Gly

Câu 7:

Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Fe (trộn đều theo tỉ lệ mol 2:1). Nếu cho 7,15 gam X vào 100 ml dung dịch AgNO3 3,9M rồi khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A.  42,12 gam

B. 32,4 gam

C. 45,76 gam

D. 47,56 gam

Câu 8:

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không  no, đơn chức, mạch hở có 2 liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

Câu 9:

Cho các chất sau: etilen glicol, hexametylenđiamin, axit ađipic, phenol, axit ε-amino caproic, axit ω-amino enantoic. Hãy cho biết có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 2,682

B. 1,788

C. 2,235

D. 2,384

Câu 11:

Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng)

Na2Cr2O7→Cr2O3→Cr→CrCl2→Cr(OH)2→Cr(OH)3→KCrO2→K2CrO4→K2Cr2O7→Cr2(SO4)3.

Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong dãy biến hóa trên là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 12:

Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là

A.  62,2 gam

B.  31,1 gam

C. 58,6 gam

D. 56,9 gam

Câu 13:

Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là

A. 31,36

B. 24,12

C. 31,08

D. 29,34

Câu 14:

Phát biểu không đúng là:

A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 15:

Khi phân tích một chất hữu cơ X thu được 45,0%C; 7,5%H; 17,5%N; còn lại là oxi. Đốt cháy a mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình Y chứa 2 lít dung dịch gồm KOH 0,004M và Ca(OH)2 0,025M, sau phản ứng lấy phần dung dịch đem cô đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Biết X có CTPT trùng với CTĐG nhất và khi cho sản phẩm cháy qua bình Y trên thì có 224 ml (đktc) khí trơ thoát ra khỏi bình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,1

B. 0,8

C. 1,6

D. 2,2

Câu 16:

Cho các dung dịch riêng lẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl, Fe(NO3)3, HNO3 loãng, (NH4)2SO4, H2SO4 đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần lượt vào mỗi dung dịch thì tổng trường hợp có phản ứng tạo ra muối Fe2+

A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Câu 17:

Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là

A. 78,91%

B. 67,11%

C. 21,09%

D. 32,89%

Câu 18:

Cho phản ứng sau:

aP + bNH4ClO4 → cH3PO4 + dN2 + eCl2 +gH2O.

Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình, tổng (a + b) là

A.  18.

B. 19.

C. 22.

D. 20.

Câu 19:

Polime: (–CF2–CF2–)n  có tên thông thường là:

A. Freon

B. Teflon

C. Capron

D. Nilon

Câu 20:

Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 4

B. 6

C. 7

D. 5

Câu 21:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Trong hỗn hợp A, thành phần % khối lượng của Al gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24%

B. 20%

C. 14%

D. 10%

Câu 22:

Hai hợp chất thơm (X) và (Y) đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi (Y) có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). (X) có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. (Y) phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2. Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Chất (X) có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện này

B. (Y) là hợp chất hữu cơ đơn chức còn (X) là hợp chất hữu cơ đa chức

C. (Y) có tên là phenyl fomat

D. Có thể phân biệt (Y) với axit terephtalic bằng quì tím

Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

(2) Các ankylbenzen đều làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.

(3) Vinylbenzen, vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp.

(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.

(5) Toluen, axeton, axit axetic, phenol đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.  

Những phát biểu đúng là:

A. (2), (4)

B. (3), (4), (5)

C. (1), (2), (4), (5)

D. (1), (3), (4)

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

       (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

   (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

   (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

   (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

Số phát biểu không đúng

A. 0

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 25:

H3PO3 là axit hai lần axit, vậy hợp chất Na2HPO3 là:

A. Muối axit

B. Muối trung hòa

C. Muối bazơ

D. Không thể xác định được

Câu 26:

Để điều chế H2 bằng phản ứng giữa Zn với H2SO4 loãng, người ta cho thêm vài giọt CuSO4 vào dung dịch, khi đó Cu tạo thành bám vào thanh Zn, một pin điện được hình thành với cực âm là Zn, còn cực dương là Cu. Hãy cho biết trong pin điện đó, tại cực dương xảy ra quá trình gì?

A. oxi hóa H+

B. oxi hóa Zn

C.  khử Zn

D. khử H+

Câu 27:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất:

A. CH3CH2CH2NH2

B. CH3CH2CH2OH

B. CH3CH2CH2OH

D. (CH3)3N

Câu 28:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11Cl. Từ X có thể điều chế chất hữu cơ F theo sơ đồ sau:

 X → Y(ancol bậc 1) → Z → T(ancol bậc 2) → E → F(ancol bậc 3).

Tên thay thế của X là

A. 1-clopentan

B. 2-clo-3-metylbutan

C. 1-clo-2-metylbutan

D. 1-clo-3-metylbutan

Câu 29:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

  (1) Cho Ba kim loại vào dung dịch Cu(NO3)2;                      

  (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH, đun nóng.

  (3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;               

  (4) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO4.

  (5) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng;  

  (6) Cho nhôm cacbua (Al4C3) vào nước.

Số thí nghiệm tạo ra kết tủa sau phản ứng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 30:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo bởi các amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 31:

Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích khí thiên nhiên (xem khí thiên nhiên chứa 85% metan) là:

A. 3584,00m3

B. 4321,7m3

C.  3543,88m3

D. 4216,47m3

Câu 32:

Hợp chất C6H5NHC2H5 có tên thay thế là

A. N- Etylbenzenamin

B.  Etyl phenyl amin

C. N- Etylanilin

D. Etylbenzyl amin

Câu 33:

Cho các phát biểu:

  (a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.

  (b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

  (c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

  (d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.

Số phát biểu đúng

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H2 (đkc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 37,44 gam

B. 31,20 gam

C. 28,08 gam

D. 24,96 gam

Câu 35:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Oxi hóa glucozơ cũng như fructozơ bằng hiđro (Ni, toC) đều thu được sobitol

B. Trong công nghiệp điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột trong môi trường kiềm

C. Thủy phân đến cùng sacarozơ, tinh bột, xenlulozơ chỉ thu được glucozơ

D. Nhiệt độ nóng chảy của α-glucozơ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của β-glucozơ

Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen (amol) và anđehit acrilic (b mol) tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch Br2 2M. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 26,82 gam kết tủa. Trong m gam hỗn hợp X có tỉ lệ a so với b là

A. (3 : 4)

B. (2 : 3)

B. (2 : 3)

D. (3 : 2)

Câu 37:

Chất hữu cơ Y là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt. Y không bị vỡ vụn khi va chạm và bền với nhiệt. Với những tính chất ưu việt như vậy nên Y được dùng làm kính máy bay, ô tô và trong y học dùng để làm răng giả, xương giả… Chất Y là

A. Plexiglas (thủy tinh hữu cơ)

B. Poli (phenol - fomanđehit)

C. Teflon

D.  Polistiren

Câu 38:

Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là

A. 240 ml

B. 80 ml

C. 160 ml

D. 400 ml

Câu 39:

X là một anđehit mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử nhỏ hơn 4. Cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2 mol Ag. Mặt khác, 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol H2 (Ni, toC). Phân tử khối của X là

A. 54

B. 44

C. 72

D.  56

Câu 40:

Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng ?

A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm

B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng

C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3-, SO42-, Cl- là nước cứng toàn phần

D. Nước có chứa Cl- hay SO42- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời

Câu 41:

Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7M thu được kết tủa Y để trong không khí đến khối lượng không đổi được kết tủa F. Khối lượng kết tủa F có giá trị là

A. 21,66 gam

B. 30,79 gam

C. 28,65 gam

D. 20,31 gam

Câu 42:

Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết đi qua bột than đốt nóng, thu được khí A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí A với một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy khí B, thu được hỗn hợp C có chứa 79,21% nitơ về thể tích (các thể tích khí và hơi đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit là

A. 32,52%

B. 65,04%

C. 85,04%

D. 42,52%

Câu 43:

Cho các cân bằng sau:

(1) 2SO2(k) +O2(k)xt,to2SO3(k)

(2) N2(k)+3H2(k)xt,to2NH3(k)

(3) CO2(k)+H2xt,toCO(k)+H2O(k)

(4) 2HI(k)xt,toH2(k)+I2(k)

(5) CH3COOH(l)+C2H5OHxt,toCH3COOC2H5(l)+H2O(l)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều thường không bị chuyển dịch là

A. (1) và (2)

B. (3) và (4)

C. (3), (4) và (5)

D. (2), (4) và (5)

Câu 44:

Có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là: AlCl3, NaNO3, K2SO4, NH4NO3. Chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử để phân biệt thì có thể chọn chất nào trong các chất sau đây?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch H2SO4

C. Dung dịch Ba(OH)2

D. Dung dịch AgNO3

Câu 45:

Hợp chất A có công thức phân tử  C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:

A. 9,6 gam

B. 23,1 gam

C. 11,4 gam

D. 21,3 gam

Câu 46:

Khi điều chế Na trong công nghiệp người ta dùng hỗn hợp gồm 2 phần NaCl và 3 phần CaCl2 về khối lượng với mục đích chính là

A.  Tạo ra nhiều chất điện li hơn làm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp chất điện li

B. Tăng nồng độ ion Cl- làm quá trình khử Na+ đạt hiệu suất cao hơn

C. Giảm nhiệt độ nóng chảy

D. Tạo ra hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên Na nóng chảy

Câu 47:

Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X

A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X

B.  Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n≥2

C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2

D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện

Câu 48:

Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)2) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH3 tốt nhất?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 49:

Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là

A. S và Cl

B. P và S

C. Cl và Ar

D. Si và P

Câu 50:

Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X không no đơn chức có 1 liên kết đôi (C=C) và một ancol đơn chức Y đã thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, tiến hành este hóa hỗn hợp E trong điều kiện thích hợp với hiệu suất bằng 60% thì thu được m gam este F. Giá trị của m là

A. 6,0 gam

B. 4,8 gam

C. 8,0 gam

D. 13,33 gam