Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nung nóng 37,92 gam KMnO4 một thời gian thu được 35,36 gam chất rắn X. Trộn m gam kaliclo rát với chất rắn X thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dung dịch HCl đặc dư thu được 15,904 lít khí Cl2 (đktc) giá trị của m là:
A. 17,78gam
B. 22,05gam
C. 13,23gam
D. 11,025 gam
Phản ứng nào sau đây khi cân bằng có tổng hệ số nguyên tối giản (của các chất phản ứng và sản phẩm) lớn nhất?
A. K2Cr2O7 + Na2S + H2SO4→ S + …..
B. K2Cr2O7 + FeI2 + H2SO4→ ….
C. CrCl3 + Cl2 + NaOH → …..
D. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4→ S + ….
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 220ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 5a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 260ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,76
B. 27,2
C. 13,6
D. 16,32
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) (∆H < 0) . Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ khí H2
B. Áp suất
C. Nồng độ khí Cl2
D. Nhiệt độ
Cho các chất sau: p – HOCH2 – C6H4 – CH2OH; m – CH3 – C6H4 – OH; m- CH3O – C6H4 – Cl; 0- CH3 – C6H4 – CH2OH; catechol (0 – đihidroxibenzen); phenol; m – CH3 – C6H5ONa. Số chất trong các chất trên tác dụng với dung dịch Br2 có khả năng tạo ra được dẫn xuất tribrom là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Chất M có công thức pân tử C5H8O2. Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2gam NaOH tạo ra 4,7 gam muối. Kết luận nào sau dây là đúng với chất M
A. M có phản ứng tráng bạc, nhưng không làm mất màu nước brom
B. M có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom
C. M không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom
D. M có khả năng làm đổi màu quì tím thành đỏ
X là hỗn hợp của N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. Nung nóng X một thời gian trong bình kín có xúc tác phù hợp thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 50%
B. 40%
C. 20%
D. 60%
Tác benzen (ts0 = 800C) và axit axetic (ts0 = 1180C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp.
A. Chưng cất ở áp suất thấp
B. Chưng cất ở áp suất thường
C. Chiết bằng dung môi hexan
D. Chiết bằng dung môi etanol
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các aminoaxit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 20
B. 10
C. 18
D. 9
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2; AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
A. 64,98%
B. 25,93%
C. 36,95%
D. 63,05%
Cho các chất sau: C2H4; C2H2; CH2 = CH – Cl; C2H5OH; CH3COOCH = CH2; C2H6; CH3CHCl2; C4H10; CH3COONa; số các chất đều có khả năng tạo ra axetandehit bằng 1 phản ứng là:
A. 7
B. 8
C. 6
D. 5
Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều no, đơn chức, hở, có số mol bằng nhau và MX< MY. Lấy 15,9 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác oxi hóa 10,6 gam hỗn hợp A bằng CuO đun nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Số CTCT phù hợp với Y là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Hợp chất nào dưới đây có tính bazo yếu nhất?
A. Metyl amin
B. Điphenylamin
C. Anilin
D. Amoniac
Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 250C; Ka của CH3COOH là 1,75.10-5; bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là:
A. 4,28
B. 4,04
C. 4,76
D. 6,28
Ancol X có chứa 64,85%C về khối lượng.Khi đun X với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được 1 anken duy nhất. Số chất có thể có của X là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02mol Mg2+; 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol Cl-; 0,05 mol . Đun sôi nước trong cốc hồi lâu thì thu được nước thuộc loại nào?
A. Nước có tính cứng vĩnh cửu
B. Nước mềm
C. Nước có tính cứng toàn phần
D. Nước có tính cứng tạm thời
Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzen có CTPT C8H8Cl2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng đun nóng thấy tỉ lệ mol X và NaOH phản ứng 1:2; sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 6
B. 3
C. 7
D. 5
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM; KCl yM (điện cực trơ, màng năng) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 đầu điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là19300 giây. Giá trị của x, y, cường độ dòng điện là:
A. 0,6M; 0,8M; 1,2A
B. 1M; 1,5M; 1A
C. 1M;2M; 2A
D. 0,6M;2M;2A
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3
4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnSO4
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các chất sau: Si, SiO2; CO;CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaCl, CuCl2; AlCl3 và ZnCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot trong quá trình điện phân dung dịch X là:
A. Zn
B. Cu
C. Na
D. Al
Hấp thụ 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH, y mol K2CO3; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Cho từ từ vào 200ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO2(đktc). Phần 2: Cho tác dụng Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,4 và 0,3
B. 0,1 và 0,3
C. 0,2 và 0,3
D. 0,3 và 0,3
Cho các phản ứng sau:
(1) Sắt từ oxit + dung dịch HCl →
(2) Sắt (III) oxit + dung dịch HCl →
(3) Fe(NO3)2 + dung dịch HCl →
(4) K2Cr2O7 + HCl đặc →
(5) Mangan đioxit + dung dịch HCl đặc, đun nóng →
(6) Al2S3 + dung dịch HCl →
Số phản ứng mà HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
Trung hòa 11,8 gam axitcacboxylic X bằng dung dịch KOH; thu được 19,4 gam muối. Công thức của X là:
A. C2H7COOH
B. HOOC – C2H4 – COOH
C. HOOC – CH2 – COOH
D. HOOC – COOH
Cho các chất: NaOH; HF; C6H5ONa; CH3COOH; C2H5OH, C12H22O11 (saccarozo); HCOONa; NaCl, H2SO4; C3H5(OH)3. Số chất điện ly và chất điện li mạnh là:
A. 8 và 6
B. 7 và 5
C. 7 và 6
D. 8 và 5
Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quì tím ẩm trong đó có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo củaX là:
A. NH2COONH2(CH3)2
B. NH2COONH3CH2CH3
C. NH2CH2CH2COONH4
D. CH3CH2NH3OCOONH4
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 7. Ở trạng thái cơ bản X có 6 electron độc thân. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y ít hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 32 hạt. Hợp chất tạo bởi X, Y có tính lưỡng tính. Công thức tạo bởi X và Y có dạng
A. XY2
B. X3Y2
C. X2Y3
D. X2Y
Cho dãy các kim loại: Ca, Ba, Al, K, Mg, Cu. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 3
Cho các polime sau: PE, PS, Cao su, Bakelit, PVA, PVC. Số polieme dùng để tạo ra chất dẻo là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 290ml dung dịch HCl 1M thu được 7,02 gam kết tủa. Tính m?
A. 2,7 gam
B. 1,62 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
Cho sơ đồ phản ứng sau:
MNPQ
A. C2H5COOH
B. CH2BrCHBrCH3
C. CH3COCH2Br
D. CHBr3 CH3COOH
Cho m gam hỗn hợp A gồm bột Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:3 vào 200ml dung dịch AgNO3 2M sau một thời gian phản ứng thu được 62,4 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 27,3 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,7 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là NO thì cần số mol HNO3 tối thiểu là:
A. 1.53
B. 1.6
C. 1.48
D. 1.8
Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 (còn lại là tạp chất trơ) để luyện gang (có 95% Fe về khối lượng) với hiệu suất quá trình là 93% thì khối lượng của gang thu được là:
A. 56,2 tấn
B. 55,8 tấn
C. 60,9 tấn
D. 56,71 tấn
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trong các chất dưới đây: NaOOC – COOH; CH2O; CH3COONa; ClNH3CH2COOH; Al2O3; ClH3NCH2C6H4COOH; Pb(OH)2 có 4 chất lưỡng tính
B. Bằng phương pháp hóa học không thể phân biết được glucozo, fructozo và mantozo, chỉ bằng một thuốc thử duy nhất là nước brom
C. Metylamin, glixin, alanin, Ala – Gly – Lys; anilin khi tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp đều tạo ra khí N2
D. Từ mỗi chất sau đây: metylamin, đimetylamin, etylamin, glixin chỉ bằng 1 phản ứng đều có thể tạo thành khí N2
Chất X mạch hở có công thức CxYyCl2. Khi cho tất cả các đồng phân của X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có ba ancol có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là
A. C5H10Cl2
B. C3H6Cl2
C. C4H8Cl2
D. C4H6Cl2
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2; sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là:
A. 11,50 gam
B. 8,55 gam
C. 10,17 gam
D. 12,50 gam
Khi cho xenlulozo phản ứng hoàn toàn với anhidric axetic (CH3CO)2O thu được 18 gam CH3COOH và 33,66 gam hỗn hợp X gồm amol xenlulozo triaxetat và b mol xenlulozo đi axetat. Tỉ lệ a: b trong x là:
A. 4: 9
B. 3:2
C. 4:7
D. 2:3
Cho các hạt vi mô: S2-; N, P, Fe3+; Cl. Hạt vi mô nào có số electron độc thân lớn nhất và bằng bao nhiêu:
A. Fe3+; 5
B. N và P, 5
C. Cl, 7
D. S2-; 4
Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol etilen, 0,15mol metyl axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen và a mol H2. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 12,6. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có 104 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,4
B. 1,0
C. 0,7
D. 0,8
Dãy nào sau đây gồm các polime nhân tạo
A. Tơ nilon – 6,6, bông, tinh bột, tơ capron
B. Tơ visco, tơ axetat, xenlulozo
C. Xenlulozo, tinh bột, tơ tằm
D. tơ lapsan, PVA, thủy tinh hữu cơ
Đốt cháy m gam một chất béo trung tính X cần 67,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng cho sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 213,75 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 129,15 gam. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng với KOH dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 36 gam
B. 39 gam
C. 35,7 gam
D. 38,8 gam
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:
A. CO và CH4
B. CH4 và NH3
C. SO2 và NO2
D. CO và CO2
Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các mệnh đề sau:
(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa liên kết peptit dễ bị thủy phân
(2) Cao su lưu hóa, nhựa rezit, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian
(3) Trùng ngưng buta -1,3 – dien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna – N
(4) Dãy chất: caprolactam, stiren, vinylclorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco, và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp
(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon
Số mệnh đề sai là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Hỗn hợp M gồm andehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2; thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:
A. 0,08 mol
B. 0,06 mol
C. 0,10 mol
D. 0,05mol
Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các dung dịch HNO3; BaCl2; Na2CO3; Ca(OH)2; NaHSO4; NaOH. Số chất có xảy ra phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một peptit X (X được tạo thành từ amino axit chỉ chứa một nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH) cần 59,136 lít O2 (đktc) thu được 48,384 lít CO2 và 33,12 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 600ml dung dịch KOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là:
A. 10 và 114,8 gam
B. 9 và 114,8 gam
C. 9 và 149,4 gam
D. 9 và 134 gam
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học?
A. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục
B. Cho stiren vào nước brom thấy nước brom bị mất màu và thu được một dung dịch đồng nhất trong suốt.
C. Cho quì tím vào dung dịch phenylamoni clorua thấy quì tím chuyển sang màu đỏ
D. Cho từ từ dung dịch brom vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ
B. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs
C. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở ngay nhiệt độ phòng
D. Các kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện
Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết
- Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có kết tủa xuất hiện.
- Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện
- Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra
Các muối X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHCO3; Na2SO4; Ba(HCO3)2
B. Na2S; AlCl3; AgNO3
C. Na2S; AgNO3; AlCl3
D. Na2CO3; Ba(HCO3)2; NaHSO4