Đề số 1 Công dân với các quyền dân chủ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử?

A. 17 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 19 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 2:

Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia ứng cử?

A. 18 tuổi.

B. 20 tuổi.

C. 21 tuổi.

D. 23 tuổi.

Câu 3:

Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. Tông trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 4:

Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là biểu hiện của hình thức dân chủ nào dưới đây?

A. Dân chủ trưc tiếp.

B. Dân chủ gián tiếp.

C. Dân chủ tập trung.

D. Dân chủ xã hội.

Câu 5:

Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc của cộng đồng, của Nhà nước là

A. dân chủ trực tiếp.

B. dân chủ gián tiếp.

C. dân chủ cá nhân.

D. dân chủ xã hội.

Câu 6:

Đối với Nhà nước, quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện 

A. quyền lợi của Nhà nước.

B. bản chất dân chủ, tiến bộ.

C. quyền lực của Nhà nước.

D. quyền lợi của giai cấp cầm quyền.

Câu 7:

Phương án nào dưới đây là nôi dung nguyên tắc của bầu cử?

A. Phổ thông, có lợi.

B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.

Câu 8:

Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín là nội dung

A. đặc điểm của bầu cử.

B. nguyên tắc của bầu cử.

C. ý nghĩa của bầu cử

D. các hình thức bầu cử.

Câu 9:

Quyền bầu cử là quyền của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 10:

Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây?

A. Tự đề cử.

B. Tự bầu cử.

C. Tự tiến cử.

D. Được đề cử.

Câu 11:

Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.

B. Nhờ người khác bỏ phiếu.

C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu.

D. Nhờ người khác viết phiếu rồi tự mình bỏ phiếu.

Câu 12:

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân thể hiện trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Tư tưởng.

B. Chính trị.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 13:

Phương án nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền bầu cử ứng cử của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 14:

Trong các nguyên tắc bầu cử, không có nguyên tắc nào sau đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đằng.

C. Gián tiếp.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 15:

Quyền bầu cử là quyền của chủ thể nào dưới đây?

A. Cán bộ.

B. Cán bộ, công chức.

C. Công dân đủ 18 tuổi.

D. Công dân đủ 21 tuổi.

Câu 16:

Quyền ứng cử là quyền của chủ thể nào dưới đây?

A. Mọi công dân.

B. Cán bộ, công chức.

C. Công dân đủ 18 tuổi.

D. Công dân đủ 21 tuổi.

Câu 17:

Thực hiện quyền ứng cử là thực thi hình thức dân chủ

A. trực tiếp.

B. gián tiếp.

C. xã hội.

D. tự nguyện.

Câu 18:

Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là mọi công dân

A. đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

D. đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật.

Câu 19:

Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 20:

Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi Nhà nước tổ chức bầu cử Đại biểu Quốc hội hoặc Đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật Bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 21:

Cơ quan nào có trách nhiệm giới thiệu ứng viên về nơi công tác hoặc nơi cư trú để lấy ý kiến của Hội nghị trước khi lập danh sách ứng viên chính thức?

A. Hội đồng  nhân dân.

B. Ủy ban nhân dân.

C. Huyện ủy.

D. Mặt trận Tổ quốc.

Câu 22:

Phương án nào dưới đây đúng nhất về quyền bầu cử, ứng cử?

A. Là cơ sở để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước.

B. Không cần bầu cử, ứng cử để xây dựng cơ quan quyền lực nhà nước.

C. Người tàn tật thì không có quyền bầu cử, ứng cử.

D. Người dân tộc thiểu số không được tự ứng cử.

Câu 23:

Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 24:

Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. Vận động người khác giới thiệu mình.

C. Giới thiệu về mình với Tổ bầu cử.

D. Tự tuyên truyền mình trên phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 25:

Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 26:

Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 27:

Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu Đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình Đẳng.

Câu 28:

Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử chính là bảo đảm

A. thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

C. thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

D. quyền tự do, dân chủ của công dân.

Câu 29:

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để

A. thực hiện cơ chế “dân biết, dân làm, dân kiểm tra.

B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước.

Câu 30:

Phương án nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?

A. Phổ thông.

B. Trực tiếp.

C. Công khai.

D. Bình đẳng.

Câu 31:

Giả sử, ngày 22/05/2017, Việt Nam tiến hành bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Vậy công dân có ngày sinh nào dưới đây đủ điều kiện ứng cử?

A. 21/05/1995.

B. 21/04/1998.

C. 21/05/1999.

D. 21/05/2000.

Câu 32:

Ông X đủ 20 tuổi là người Mỹ, lập gia đình và nhập quốc tịch Việt Nam được 1 tháng thì diễn ra bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Vậy ông X

A. có quyền bầu cử.

B. có quyền ứng cử.

C. không được bầu cử.

D. không được ứng cử.

Câu 33:

Mẹ nhờ em đi bỏ phiếu bầu cử thay. Em thấy việc làm của mẹ mình vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền bầu cử.

C. Quyền tham gia vài quản lí xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 34:

Nhân viên Tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho người này, gạch tên người kia là vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bình đẳng.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 35:

Những người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Đang điều trị ở bệnh viện.

B. Đang thi hành án phạt tù.

C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

Câu 36:

Chủ thể trong trường hợp nào sau đây không được bầu cử?

A. Người đang bị tam giam hình sự.

B. Người đang nằm bệnh viện.

C. Người không biết chữ.

D. Người không có hộ khẩu tại nơi bầu cử.

Câu 37:

Lá phiếu của Chủ tịch nước so với lá phiếu của nông dân có giá trị 

A. cao hơn.

B. thấp hơn.

C. cao hơn rất nhiều.

D. như nhau.

Câu 38:

Anh Z đang viết phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp thì chị N là người trong tổ bầu cử hướng dẫn anh Z nên gạch tên người này, để lại tên người kia nhưng anh Z không thực hiện theo. Bà G đã quay lại clip đó và yêu cầu chị N phải đưa cho bà 10 triệu đồng nếu không sẽ công khai lên mạng. Lo sợ, chị N đã nhờ anh K đánh để buộc bà G phải xóa clip đó. Trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chị N.

B. Bà G.

C. Chị N và anh K.

D. Chị N, anh K, bà G.

Câu 39:

Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị K phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị K đã kể cho bạn thân của mình là anh N và anh M. Vốn mâu thuẫn với D nên N đã đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh M nhắn tin tống tiền D. Trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chị K, anh D.

B. Vợ chồng chị K, anh D.

C. Chị K, anh D, anh N và M.

D. Anh M, N.

Câu 40:

Chủ thể nào dưới đây được quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Mọi công dân.

B. Cán bộ, công chức.

C. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Đại biểu Quốc hội.

Câu 41:

Một trong các nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là

A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.

B. xây dựng các công ước quốc tế.

C. phê phán cơ quan nhà nước trên facebook.

D. giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

Câu 42:

Phương án nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 43:

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 44:

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

B. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

C. Dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.

D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 45:

Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là

A. công dân được tham gia thảo luận những công việc chung của đất nước.

B. công dân trực tiếp quyết định những công việc chung của đất nước.

C. chỉ có cán bộ lãnh đạo mới có quyền thảo luận những vấn đề chung của đất nước.

D. mọi công dân đều có quyền quyết định mọi vấn đề chung của đất nước.

Câu 46:

Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc làm nào dưới đây?

A. Tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.

B. Tham gia lao động công ích ở địa phương.

C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân.

D. Viết bài đăng báo, quảng bá cho du lịch ở địa phương.

Câu 47:

Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân.

B. Tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.

C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.

D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu 48:

Công dân tham gia đóng góp ý kiến cho Dự thảo Hiến pháp là thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Kiểm tra, giám sát.

B. Bình đẳng.

C. Khiếu nại, tố cáo.

D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 49:

Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc phải được thông báo để nhân dân biết và thực hiện là

A. xây dựng cơ sở hạ tầng.

B. đường lối, chủ trương chính sách.

C. xây dựng hương ước.

D. kiểm tra đạo đức của cán bộ xã.

Câu 50:

Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân bàn và quyết định trực tiếp là

A. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế.

B. xây dựng quy ước hương ước.

C. xét xử lưu động của Tòa án.

D. đạo đức của cán bộ xã.

Câu 51:

Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì những việc dân thảo luận góp ý trước khi chính quyền xã quyết định là

A. dự thảo quy hoạch phát triển kinh tế.

B. xây dựng quy ước hương ước.

C. xây dựng các công trình phúc lợi.

D. kiểm tra việc sử dụng các loại phí.