Đề số 1 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng.

B. công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện.

D. công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được tuỳ theo sở thích của mình.

Câu 2:

Công dân được quyền tiến hành kinh doanh khi

A. chủ doanh nghiệp xây dựng xong cơ sở kinh doanh.

B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.

C. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội.

D. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường.

Câu 3:

Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

B. Xoá đói giảm nghèo ở địa phương.

C. Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương.

D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.

Câu 4:

Nghĩa vụ nào dưới đây cần được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện đối với nhà nước?

A. Bảo đản an toàn thực phẩm.

B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.

D. Tuân thủ quy định về tật tự, an toàn xã hội.

Câu 5:

Căn cứ nào để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?

A. Uy tín của người đứng đầu kinh doanh.

B. Thời gian kinh doanh.

C. Khả năng kinh doanh.

D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.

Câu 6:

Công dân có quyền kinh doanh theo

A. ý muốn của gia đình.

B. ý muốn của địa phương.

C. ý muốn của Nhà nước.

D. quy định của pháp luật.

Câu 7:

Hiến pháp năm 2013 có nêu rõ: Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà

A. mình thích.

B. lợi nhuận cao.

C. dễ kinh doanh.

D. pháp luật không cấm.

Câu 8:

Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận

A. đăng kí kinh doanh.

B. tiền lót tay.

C. sự xin phép.

D. sự chỉ đạo từ cấp trên.

Câu 9:

Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

B. đảm bảo sự phát triển đất nước.

C. nộp thuế cho Nhà nước.

D. đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 10:

Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

B. đảm bảo sự phát triển đất nước.

C. đảm bảo an sinh xã hội.

D. kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

Câu 11:

Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được đăng kí kinh doanh?

A. 17 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 20  tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 12:

Ở nước ta, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?

A. Tất cả mọi người.

B. Tổ chức cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

C. Người làm trong cơ quan nhà nước.

D. Người không phải là cán bộ công chức nhà nước.

Câu 13:

Hoạt động nào sau đây không cần đăng kí kinh doanh?

A. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. Doanh nghiệp tư nhân.

C. Hợp tác xã sản xuất rau sạch.

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn.

Câu 14:

Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, doanh nghiệp bằng nhiều biện pháp để

A. mở rộng thị trường kinh doanh.

B. tạo ra nhiều việc làm mới.

C. xuất khẩu lao động.

D. đào tạo nghề cho lao động.

Câu 15:

Nhà nước ban hành các quy định về ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp nhằm mục đích khuyến khích doanh nghiệp

A. giúp cho người lao động tăng thu nhập.

B. có khả năng sử dụng nhiều lao động.

C. sản xuất kinh doanh mở rộng quy mô.

D. các chủ thể kinh tế ngày một phát triển làm giàu.

Câu 16:

Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 17:

Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào dưới đây để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

A. Tỉ giá ngoại tệ.

B. Thuế.

C. Lãi suất ngân hàng.

D. Tín dụng.

Câu 18:

Thuế tính trên khoảng tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng thuộc loại thuế nào sau đây?

A. Thu nhập.

B. Tiêu thụ đặc biệt.

C. Giá trị gia tăng.

D. Thu nhập cá nhân.

Câu 19:

Nội dung nào dưới đây nói về quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Công dân có quyền kinh doanh khi đủ điều kiện.

B. Công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. Công dân được quyền tuyệt đối trong lựa chọn mặt hàng kinh doanh.

D. Công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào.

Câu 20:

Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là

A. công dân có đủ điều kiện sẽ được đăng kí kinh doanh.

B. công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. công dân được quyền tuyệt đối trong lựa chọn mặt hàng kinh doanh.

D. công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào.

Câu 21:

Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong lựa chọn loại hình kinh doanh.

B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 22:

Khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. Đây là nội dung quyền tự do kinh doanh của

A. công dân.

B. tổ chức.

C. Nhà nước.

D. Quốc hội.

Câu 23:

Những trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền tự do kinh doanh?

A. Người chưa thành niên.

B. Người bị mất hành vi dân sự.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù.

D. Người đủ từ 30 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật.

Câu 24:

Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh là

A. phải có vốn.

B. lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.

C. Phải có kinh nghiệm kinh doanh.

D. phải có giấy phép kinh doanh.

Câu 25:

Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Công khai thu nhập trên báo chí.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.

Câu 26:

Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Công khai thu nhập trên mạng xã hội.

C. Tuyên truyền mọi người bảo vệ môi trường.

D. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp.

Câu 27:

Cở sở sản xuất kinh doanh X được cấp phép kinh doanh ngành đá quý, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở X đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 28:

Anh H là trưởng phòng kinh doanh của một công ty X, cuối năm anh H được thưởng 500 triệu đồng và chủ động đến cơ quan nộp thuế. Trong trường hợp này, anh H đã thực hiện nghĩa vụ thuế gì?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế thu nhập cá nhân.

Câu 29:

Cửa hàng buôn bán đồ điện của ông T đang kinh doanh thì bị cơ quan thuế yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh, vì lý do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh ngành nghề pháp luật cấm.

B. Nv

C. Gây mất trật tự an toàn xã hội.

D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu 30:

Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Địa bàn kinh doanh.

C. Quan hệ quen biết.

D. Khả năng kinh doanh.

Câu 31:

Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, B xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, trong các lý do dưới đây, lý do từ chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật?

A. B mới học xong Trung học phổ thông.

B. B chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

C. B chưa có chứng chỉ kinh doanh thuốc tân dược.

D. B chưa nộp thuế cho Nhà nước.

Câu 32:

Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Câu 33:

Dân số, giải quyết việc làm và phòng, chống tệ nạn là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Câu 34:

Để thực hiện xoá đói giảm nghèo, nhà nước cần sử dụng biện pháp nào dưới đây?

A. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất.

B. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo.

C. Kinh tế - tài chính đối với các hộ nghèo.

D. Xuất khẩu lao động sang các nước.

Câu 35:

Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.

B. các lĩnh vực xã hội.

C. quốc phòng, an ninh.

D. chính trị.

Câu 36:

Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với lĩnh vực nào dưới đây?

A. kinh tế.

B. xã hội.

C. văn hoá.

D. quốc phòng, an ninh.

Câu 37:

Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ là trách nhiệm của

A. nhân dân.

B. xã hội.

C. nhà nước.

D. gia đình.

Câu 38:

Mở rộng các cơ sở sản xuẩ có khả năng sử dụng nhiều lao động thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.

B. các lĩnh vực xã hội.

C. chính trị.

D. quốc phòng, an ninh.

Câu 39:

Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh làm điều gì sau đây?

A. Mở rộng thị trường kinh doanh.

B. Tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Xuất khẩu lao động.

D. Đào tạo nghề cho lao động.

Câu 40:

Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội quy định về việc

A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.

B. phòng chống thiên tai.

C. thúc đẩy phát triển dân số.

D. phòng chống thất nghiệp.

Câu 41:

Để phòng chống tệ nạn, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có

A. bài trừ tệ nạn ma tuý, mại dâm.

B. bài trừ tệ nạn hút thuốc lá.

C. cấm người dân uống rượu.

D. hạn chế tác hại của ma tuý.

Câu 42:

Một trong những nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là

A. xoá đói, giảm nghèo.

B. phát triển kinh tế

C. phát triển văn hoá

D. bảo vệ môi trường

Câu 43:

Trong việc chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, luật nào dưới đây quy định nhà nước phải áp dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho người dân?

A. Luật Bảo hiểm y tế.

B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.

C. Luật bảo vệ trẻ em.

D. Luật Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân.

Câu 44:

Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỷ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là mại dâm ma tuý được quy định trong luật nào dưới đây?

A. Hiến pháp và Luật Phòng chống ma tuý.

B. Hiến pháp, Luật Phòng chống ma tuý.

C. Luật phòng chống ma tuý và Pháp lện Phòng, chống mại dâm.

D. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.

Câu 45:

Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nguời lao động đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.

B. các lĩnh vực xã hội.

C. quốc phòng, an ninh.

D. chính trị.

Câu 46:

Sự gia tăng nhanh dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển 

A. không bền vững.

B. không hiệu quả.

C. không liên tục.

D. không mạnh mẽ.

Câu 47:

Hiện nay, các tỉnh đã hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục đích quan trọng nhất mà nhà nước ta hướng đến là

A. giải quyết việc làm cho người lao động.

B. tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh phát triển.

C. giúp kinh tế xã hội các tỉnh năng động hơn.

D. sản xuất và cung cấp hàng hoá thuận lợi.

Câu 48:

Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Trộm cướp sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Khuyến khích tập thể dục để nâng cao sức khỏe.

C. Khuyến khích buôn lậu để tăng thu nhập.

D. Người vi phạm pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm.

Câu 49:

Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nước ta đối với lĩnh vực

A. kinh tế - xã hội

B. văn hoá giáo dục

C. việc làm thu nhập

D. quốc phòng an ninh

Câu 50:

Trong các vấn đề xã hội thì yếu tố nào dưới đây luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta quan tâm bởi vì nó có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường của đất nước?

A. Kinh doanh

B. Dân số

C. Phòng chống tệ nạn xã hội

D. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân