Đề số 11
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: "Hỡi quốc dân đồng bào ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...” Đoạn trích trên cho biết
A. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
B. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.
C. Thời cơ cách mạng đang đến gần
D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 2:
Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ
A. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
C. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
D. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
Câu 3:
Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:
A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
B. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp
D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 4:
Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là
A. toàn thể dân tộc Việt Nam.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân và nông dân.
D. công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 5:
Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội là gì?
A. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
B. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.
C. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
D. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
Câu 6:
Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và quá trình chuẩn bị lực lượng trong 15 năm.
D. thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 7:
“Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập" là chỉ đạo của chủ tịch Hồ Chí Minh trong sự kiện nào?
A. Tết Mậu Thân 1968.
B. Tổng tiến công và nổi dậy 1975.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu 8:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 9:
Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
D. Chống thực dân Pháp và tay sai.
Câu 10:
Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện
A. sự nhượng bộ của ta trong việc ký kết hiệp định.
B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.
C. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. sự hạn chế trong lãnh đạo của Đảng.
Câu 11:
Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 1954.
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết (7 - 1954).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 12:
Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là
A. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
C. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
Câu 13:
Nội dung nào cho thấy Đảng đã vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng trong cách mạng tháng Tám 1945?
A. giành chính quyền ở đô thị trước, sau đó tỏa ra các vùng nông thôn để cướp chính quyền.
B. dùng đấu tranh vũ trang giành chính quyền, sau đó dùng biện pháp chính trị để trấn áp kẻ thù.
C. dùng đấu tranh chính trị trước, sau đó mới dùng vũ trang làm đòn giáng quyết định giảnh chính quyền.
D. khởi nghĩa từng phần cho đến khi giành chính quyền trên cả nước.
Câu 14:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 không sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Biểu tình có vũ trang.
C. Biểu tình thị uy.
D. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 15:
Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9 - 1951) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.
B. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
C. Củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương
D. Củng cố chính quyền Bảo Đại.
Câu 16:
Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Tinh thần đoàn kết toàn dân.
B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 17:
Yếu tố nào dưới đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947?
A. Phương thức tác chiến đa dạng.
B. Ta chủ động mở chiến dịch.
C. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 18:
Nét nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là:
A. Là giai đoạn phục hồi và phát triển của nền kinh tế Việt Nam nhưng đời sống của nhân dân vẫn rất khó khăn.
B. Kinh tế phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
C. Kinh tế tiếp tục khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội hết sức gay gắt.
D. Đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.
Câu 19:
Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
Câu 20:
Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
C. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
Câu 21:
Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
B. Pháp khiêu khích tạ ở Hà Nội.
C. Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm tước 14-9-1946.
D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.
Câu 22:
Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.
B. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
C. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam.
D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước.
Câu 23:
Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 9/1939 và tháng 5/1941 là
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
B. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.
C. Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”.
D. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
Câu 24:
Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 25:
Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Triệu tập Đông Dương Đại hội.
B. Thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.
C. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương Đại hội.
D. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 26:
Khối liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Từ phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Từ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
D. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
Câu 27:
Vai trò của Mỹ trong cuộc chiến tranh Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch Rơ-ve như thế nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Hất cằng Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
Câu 28:
Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận những quyền gì cho các nước Đông Dương?
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.
B. Các quyền dân tộc cơ bản.
C. Quyển tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 29:
Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
D. Luận cương chính trị.
Câu 30:
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa
Câu 31:
Qua phong trào 1936 - 1939, Đảng thấy được những hạn chế của mình về
A. tổ chức đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. xây dựng liên minh công - nông.
C. giành và giữ chính quyền.
D. công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
Câu 32:
Chiến thắng nào dưới đây của ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp?
A. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 33:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã khẳng định nhân tố đầu tiên đảm bảo thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc là
A. Đảng của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản.
B. đoàn kết giữa các dân tộc đấu tranh theo con đường vô sản.
C. có chính quyền cách mạng và sự giúp đỡ của quốc tế.
D. phải có một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Câu 34:
Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm
A. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.
B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.
D. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 35:
Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản.
B. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
D. Hơn 90% dân số mù chữ.
Câu 36:
Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì:
A. là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm và là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
B. là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
D. là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
Câu 37:
Hội nghị lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ hàng đầu trước mắt của cách mạng Đông Dương lúc này là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Đột nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
C. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 38:
Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?
A. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
D. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.
Câu 39:
Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi (1950)?
A. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
C. Giữ vững thể chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
D. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.
Câu 40:
Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ ở Đông Dương là
A. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
B. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.