Đề số 19
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Với chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?
A. Trực thăng vận và thiết xa vận.
B. Tìm diệt và bình định.
C. Tìm diệt và lấn chiếm.
D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 2:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là
A. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng khác nhau ở hai miền đất nước.
B. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Việt Nam trở thành nơi phản ánh sâu sắc nhất mâu thuẫn giữa hai phe.
D. chiến đấu chống chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ và tay sai.
Câu 4:
Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 - 1930.
D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 5:
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta?
A. Nhân dân.
B. Toàn diện.
C. Chính nghĩa.
D. Trường kì.
Câu 6:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác cùng phát triển.
Câu 7:
“Một trong những điểm tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là quan niệm về phạm trù cứu nước”. Đây là nhận định
A. đúng, vì các sĩ phu đã gắn yêu nước với xây dựng chế độ xã hội tiến bộ.
B. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không thành công.
C. sai, vì phạm trù “trung quân ái quốc” đã ăn sâu vào tư tưởng người dân.
D. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu hướng tới mục tiêu dân chủ, dân quyền.
Câu 8:
Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn thành lập tổ chức Công hội.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì (1923).
Câu 9:
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp nông dân.
Câu 10:
Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài vào khu vực.
B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
C. Sự hợp tác của các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
D. Nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển.
Câu 11:
Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu
A. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
B. chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam.
C. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 12:
Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự phổ biến của các công nghệ như: trí tuệ nhân tạo, sinh sản vô tính.
B. Công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.
C. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. Hệ thống tự động hóa đã hoàn toàn thay thế sức lao động con người.
Câu 13:
Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
Câu 14:
Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. làm cho miền Bắc vững mạnh để hoàn thành các nhiệm vụ khác.
C. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
D. trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
Câu 15:
“Giống như Mặt trời chói lọi ... chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có một cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế”. Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
B. Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII).
C. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 16:
Nhược điểm lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ thực hiện ở Đông Dương là gì?
A. Phải nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Pháp ngày càng lệ thuộc vào sự viện trợ của Mĩ.
C. Ra đời trong bối cảnh Pháp đang ở thế bị động.
D. Mâu thuẫn giữa “tập trung và phân tán” lực lượng.
Câu 17:
Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã
A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.
B. làm cho sức mạnh phòng thủ của Việt Nam bị suy giảm.
C. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
D. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.
Câu 18:
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên.
D. Cao Bằng.
Câu 19:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường tư bản chủ nghĩa.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. xây dựng chính quyền cách mạng của công - nông – binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
B. Các tập đoàn tự bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả.
C. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
D. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 21:
Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nông dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
B. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
D. đáp ứng được yêu cầu cấp bách nhất của nông dân.
Câu 22:
Điểm khác cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các Đảng Cộng sản trên thế giới là
A. phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
B. chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò quyết định.
C. tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo.
D. có sự kết hợp với phong trào yêu nước.
Câu 23:
Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) vì
A. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
D. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn thế tiến công.
Câu 24:
Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận đầy đủ trong văn bản pháp lí quốc tế nào?
A. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. Hiệp định Pari năm 1973.
D. Hiệp định Ianta năm 1945.
Câu 25:
Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 26:
Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự thế giới 2 cực Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là do
A. có sự tham gia của Liên Xô.
B. sức ép của phong trào cách mạng thế giới.
C. ảnh hưởng từ chương trình 14 điểm của Mĩ.
D. không có sự tham gia của các nước đế quốc.
Câu 27:
Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong năm 1920 – 1930 là
A. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
B. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
C. xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 28:
Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
A. Lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng.
B. Lực lượng của Pháp đang tập trung vào vùng ven đô.
C. Đô thị là nơi Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Đô thị là nơi tập trung cơ quan đầu não của Việt Nam.
Câu 29:
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 30:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
B. thực hiện quyền tự quyết các dân tộc.
C. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
D. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
Câu 31:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
C. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 32:
Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.
B. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 33:
Quốc gia nào được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nicaragua.
B. Cuba.
C. Achentina.
D. Chilê.
Câu 34:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
B. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 35:
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa chủ phong kiến và công nhân.
B. tự sản và vô sản.
C. nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.
D. địa chủ phong kiến và nông dân.
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á (từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX) là gì?
A. Giúp Đông Nam Á đối trọng với Trung Quốc.
B. Muốn Đông Nam Á giảm dần sự phụ thuộc vào Mĩ.
C. Khẳng định vị thế của cường quốc chính trị.
D. Phát huy tối đa những lợi thế quốc gia.
Câu 37:
Nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là
A. Cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Quá trình toàn cầu hóa.
Câu 38:
Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là
A. Tây Bắc thu – đông năm 1952.
B. Hòa Bình đông - xuân 1951-1952.
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Biên giới thu- đông năm 1950.
Câu 39:
Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm – nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
A. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
B. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
C. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.
D. Sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.
Câu 40:
Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng thành công trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.
B. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
D. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh.