Đề số 2
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. độc lập.
C. chủ quyền.
D. thống nhất.
Câu 2:
Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ
A. những nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
B. tầng lớp tiểu tư sản bị phá sản, chèn ép.
C. một bộ phận tư sản dân tộc bị phá sản.
D. thợ thủ cộng bị phá sản, thất nghiệp.
Câu 3:
Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX) nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.
B. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.
Câu 4:
Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Đập tan âm mưu gây tranh lạnh của Mĩ.
Câu 5:
Trong chính sách đối ngoại, ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ triển khai
A. chính sách láng giềng thân thiện.
B. Chiến lược toàn cầu.
C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
D. đạo luật trung lập.
Câu 6:
Đâu không phải là đặc điểm của cuộc mạng khoa học - công nghệ?
A. Diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 7:
Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Chống độc quyển cảng Sài Gòn.
C. Đòi chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 8:
Chính sách nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (Việt Nam, 1930 - 1931) ban hành?
A. Thành lập chính phủ dân chủ tự do của công - nông.
B. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thuế vô lý.
D. Thực hiện những quyền tự do dân chủ cho người dân.
Câu 9:
Tháng 2-1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10:
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 1
A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.
C. thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 11:
Để củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành
A. Mặt trận dân chủ Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 12:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là
A. bọn phản động thuộc địa.
B. để quốc và phát xít.
C. thực dân phong kiến.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 13:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936) không xác định nhiệm vụ
A. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc.
B. đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. giải phóng toàn dân tộc là nhiệm vụ tiên quyết.
D. chống bọn phản động thuộc địa và bọn tay sai.
Câu 14:
Ngày 13 - 8 - 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng quân Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng miền Nam.
Câu 15:
Lực lượng nào dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Đế quốc Anh.
B. Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Nhật đang chờ giải giáp.
D. Trung Hoa dân quốc.
Câu 16:
Tối ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, tắt điện – là sự kiện đánh dấu
A. mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
B. Pháp đã chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Trung ương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã về Việt Bắc an toàn.
D. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp đã thất bại.
Câu 17:
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc
A. trí tuệ thắng vũ khí hiện đại.
B. lấy lực thắng thế.
C. hiệp đồng các binh chủng.
D. lấy ít địch nhiều.
Câu 18:
Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947 - 1989) chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khẳng định vị trí siêu cường số một của nước Mĩ.
B. Dùng sức mạnh quân sự can thiệp vào các nước.
C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 19:
Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX là gì?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa khổng lồ.
C. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 20:
Với tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), nền kinh tế Việt Nam
A. có điều kiện phát triển độc lập với kinh tế Pháp.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 21:
Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực”, “hai phe”, nguyên tắc hoạt động nào được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất đối với tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước thành viên.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn trong Hội đồng Bảo an.
Câu 22:
Sự thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tháng 8-1967 có ý nghĩa
A. mở ra thời kỳ phát triển mới của các quốc gia trong khu vực.
B. tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện giữa các nước.
C. tạo cơ sở cho quá trình hợp tác giữa các nước trong khu vực.
D. đánh dấu thời kỳ hội nhập của tất cả các nước trong khu vực.
Câu 23:
Một trong những nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ so với Nhật Bản và Tây Âu là gì?
A. Các công ty Mĩ có trình độ tập trung tư bản cao và cạnh tranh lớn.
B. Đất nước có nguồn tài nguyên phong phú, trình độ dân trí cao.
C. Nước Mĩ biết tận dụng tốt yếu tố chiến tranh thế giới để làm giàu.
D. Người lao động nước Mĩ có trình độ khoa học – kĩ thuật rất cao.
Câu 24:
Việc Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7- 1920) không có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Tìm thấy được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C. Đánh dấu kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái nước.
D. Chấm dứt hoàn toàn khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 25:
Một trong những nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào 9 - 3 - 1945 là gì?
A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật.
B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.
D. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 26:
Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong cuộc Tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng chiếm đa số trong cuộc Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng hỗ trợ và bảo vệ lực lượng chính trị.
D. Lực lượng quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
Câu 27:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của nhân dân thế giới là vì đã
A. lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
B. lập ra nhà nước công - nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
C. lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 28:
Vào năm 1953, Pháp để ra kế hoạch quân sự Nava với mục tiêu cao nhất là
A. khóa chặt biên giới giữa hai nước Việt – Trung.
B. xiết chặt vòng vây, cô lập căn cứ địa Việt – Bắc.
C. mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh.
D. xoay chuyển tình thế chiến tranh có lợi cho Pháp.
Câu 29:
Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc khi mới về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đã chọn Cao Bằng làm nơi dừng chân đầu tiên, vì đó là
A. quần chúng cách mạng sẵn sàng hi sinh để đấu tranh.
B. bọn đế quốc xâm lược có nhiều sơ hở, không quan tâm.
C. các lực lượng chính trị, vũ trang đã vào vị trí sẵn sàng.
D. có phong trào cách mạng tốt, cùng địa hình hiểm yếu.
Câu 30:
Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là
A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. lực lượng chủ yếu tham gia cách mạng.
D. giai cấp lãnh đạo cách mạng, hình thức đấu tranh.
Câu 31:
Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1976) là gì?
A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.
B. Giải quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình.
C. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 32:
Từ sau Chiến tranh lạnh, hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là
A. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
B. chạy đua vũ trang và khẳng định sức mạnh quân sự.
C. vừa mở rộng hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt.
D. tập trung nghiên cứu và áp dụng khoa học - công nghệ.
Câu 33:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử sau sự kiện nào dưới đây?
A. Làm phân hóa được tổ chức chính trị Tân Việt cách mạng đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng ra đời.
C. Tạo tiền đề trực tiếp đưa tới việc ra đời một chính đảng thống nhất.
D. Ba tổ chức cộng sản của Việt Nam ra đời và hoạt động thống nhất.
Câu 34:
Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) đều
A. kết hợp đánh du kích, phục kích với đánh công kiên, chính quy.
B. nhằm giữ vững quyển chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu trên chiến trường.
D. từng bước làm phả sản kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
Câu 35:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi dựa trên nhân tố nào?
A. Các lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Điều kiện chủ quan và khách quan đều thuận lợi.
C. Sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm giành chính quyền.
D. Các tầng lớp nhân dân sẵn sàng đứng lên giành chính quyền.
Câu 36:
Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến công quân Pháp trong Đông - Xuân 1953 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đưa cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi.
B. Đập tan cơ quan đầu não của quân Pháp.
C. Buộc đối phương phải phân tán binh lực.
D. Tạo ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán.
Câu 37:
Hiệp định Giơnevơ (1954) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết là sự phản ánh đầy đủ
A. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế chung của thế giới.
C. tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp.
D. tương quan lực lượng giữa các bên tham gia hội nghị trong quá trình đàm phán.
Câu 38:
Thực tiễn các Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1939 - 1945) và thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho thấy, tính chất điển hình của cuộc cách mạng này là
A. giải phóng dân tộc.
B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng vô sản kiểu mới.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 39:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi.
B. góp phần làm thất bại tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, lan rộng từ Âu sang Á.
D. làm cho chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó có bản tan rã.
Câu 40:
Nội dung nào sau đây mang tính đặc thù về quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Lực lượng ban đầu tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin không phải là công nhân.
B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời sớm và sớm có tinh thần đấu tranh triệt để.
D. Phong trào yêu nước là cơ sở ban đầu trong quá trình ra đời của Đảng cộng sản.