Đề số 2 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc tạo việc làm cho người lao động?

A. Tăng đầu tư

B. Giảm thủ tục hành chính cho doanh nghiệp

C. Tăng thuế

D. Giảm thuế cho doanh nghiệp

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc tạo việc làm cho người lao động?

A. Khuyến khích đầu tư ở vùng khó khăn

B. Giảm thủ tục hành chính cho doanh nghiệp

C. Nhà nước hỗ trợ thêm về kĩ thuật cho doanh nghiệp

D. Tăng thủ tục đầu tư

Câu 3:

Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?

A. Cán bộ công chức nhà nước

B. Người không có việc làm

C. Nhân viên Doanh nghiệp tư nhân

D. Sinh viên

Câu 4:

Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?

A. Giải quyết việc làm

B. Kiểm soát dân số

C. Chăm sóc sức khoẻ

D. Khuyến khích tệ nạn xã hội

Câu 5:

Nhà nước sử dụng biện pháp cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh nhằm

A. giảm thiểu sự gia tăng dân số

B. thực hiện xoá đói giảm nghèo

C. bảo vệ môi trường

D. bảo vệ an ninh quốc phòng

Câu 6:

Hiện nay Việt Nam đang nỗ lực thực hiện chính sách xoá đói, giảm nghèo. Đây chính là nội dung của pháp luật về

A. phát triển văn hoá

B. phát triển kinh tế

C. bảo vệ môi trường

D. các lĩnh vực xã hội

Câu 7:

Gia đình anh A và chị B đã sinh hai đứa con gái. Để nối dõi tông đường, anh yêu cầu chị B sinh thêm đến khi nào có con trai. Vậy anh A đã vi phạm chính sách gì?

A. Chính sách giải quyết việc làm

B. Chính sách xoá đói giảm nghèo

C. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình

D. Chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân

Câu 8:

Việc Nhà nước thực hiện phun thuốc chống ổ dịch ở vùng dịch đó là thể hiện việc Nhà nước quan tâm đến

A. phát triển đất nước

B. phát huy quyền của con người

C. chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân

D. vệ sinh môi trường

Câu 9:

Công an triệt phá đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý quy mô lớn đối với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Điều đó thể hiện trách nhiệm của công an trong việc

A. phòng chống vi phạm xã hội

B. phòng chống ma tuý và mại dâm

C. phòng chống ma tuý trong xã hội

D. phòng chống tệ nạn ma tuý và mại dâm

Câu 10:

C bị công an bắt về hành vi buôn bán trái phép chất ma tuý. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng chống tội phạm

B. Kinh doanh trái phép

C. Phòng chống ma tuý

D. Tàng trữ ma tuý

Câu 11:

Do bị bạn bè rủ rê, A đã sử dụng và nghiện ma tuý. Hành vi sử dụng ma tuý của A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội

D. Pháp luật về cưỡng chế

Câu 12:

Những vi phạm nghiêm trọng vè bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của

A. Bộ Luật hình sự

B. Luật Dân sự

C. Luật Hành chính

D. Luật Môi trường

Câu 13:

Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của

A. Nhà nước và của cơ quan bảo vệ rừng

B. cơ quan kiểm lâm

C. mọi tổ chức, cá nhân

D. những người quan tâm

Câu 14:

Để bảo vệ môi trường, mỗi công dân phải có trách nhiệm

A. xin phép chứng nhận về môi trường

B. định hướng đánh giá hiện trạng môi trường

C. phối hợp với nhà nước để bảo vệ môi trường

D. thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường

Câu 15:

Đối với các hành vi phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên thì pháp luật nước ta

A. khuyến khích

B. hạn chế

C. giúp đỡ

D. ngăn cấm

Câu 16:

Đối với các hành vi khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài động vật quý hiếm, đánh bắt sinh vật bằng công cụ huỷ diệt thì pháp luật nước ta

A. ngăn cấm

B. hạn chế

C. giúp đỡ

D. khuyến khích

Câu 17:

Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh là các nội dung về

A. bảo vệ môi trường

B. bảo tồn môi trường

C. bảo đảm môi trường

D. khuyến khích môi trường

Câu 18:

Phân chia trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở

A. tính chất, mức độ vi phạm

B. tính chất hoàn cảnh vi phạm

C. mức độ, điều kiện vi phạm

D. điều kiện hoàn cảnh vi phạm

Câu 19:

Trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau, hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây được xác định là có tầm quan trọng đặc biệt?

A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

B. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

C. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

D. Bảo vệ rừng

Câu 20:

Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải

A. nộp thuế hoặc trả tiền thuế

B. khai thác triệt để, mạnh mẽ

C. giao cho chủ đầu tư nước ngoài

D. do nhân dân khai thác và sử dụng

Câu 21:

Tác động của việc bảo vệ môi trường.

A. làm cho môi trường luôn sạch và không ô nhiễm

B. làm cho nền kinh tế phát triển bền vững

C. bảo vệ tốt tài nguyên thiên nhiên của đất nước

D. bảo vệ được tài nguyên rừng đang ngày cạn kiệt

Câu 22:

Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây pháp luật nghiêm cấm?

A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

B. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhien

C. Không săn bắt động vật quý hiếm

D. Phá hoại khai thác trái phép rừng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên

Câu 23:

Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?

A. Phục hồi môi trường

B. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên

C. Chôn lấp chất độc chất phóng xạ

D. Bồi thường thiệt hại theo quy định

Câu 24:

Đâu không phải biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?

A. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm

B. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt

C. Mỗi người phải chấp hành tốt Luật Bảo vệ môi trường

D. Bình luận về chính sách môi trường của Nhà nước

Câu 25:

Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ngăn chặn tình trạng huỷ hoại đang diễn ra nghiêm trọng

B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên để chống thất thoát

C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững

D. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt

Câu 26:

Để phát triển bền vững đất nước, bảo vệ môi trường phải gắn kết với

A. phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội

B. ổn định chính trị và bảo đảm tiến bộ xã hội

C. phát triển kinh tế và ổn định chính trị

D. ổn định chính trị và văn hoá

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là sai về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?

A. Dân số tăng nhanh

B. Quy mô dân số lớn

C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt

D. Ý thức con người không ảnh hưởng đến môi trường

Câu 28:

Theo nguyên tắc về bảo vệ môi trường, giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường phải có mối quan hệ

A. tồn tại độc lập

B. tồn tại song song

C. gắn kết hài hoà

D. tách rời nhau

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?

A. Dân số tăng nhanh

B. Đốt rừng làm nương rẫy

C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt

D. Diện tích rừng tăng, chất lượng rừng tốt

Câu 30:

Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của

A. Bộ Luật Hình sự

B. Luật Hành chính

C. Luật Môi trường

D. Luật Dân sự

Câu 31:

Phát biểu nào sau đây sai về việc bảo vệ môi trường?

A. Đóng cửa rừng tự nhiên

B. Hạn chế lượng khí thải

C. Coi trọng kinh tế trước, bảo vệ môi trường sau

D. Có nhà máy xử lí rác thải

Câu 32:

Phát biểu nào sau đây đúng về hành vi bảo vệ môi trường?

A. Nhập, quá cảnh chất thải

B. Chôn lấp chất độc hại, chất phóng xạ

C. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn

D. Tích cực phân loại rác

Câu 33:

Để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường, nước ta sẽ kết hợp chặt chẽ hợp lí và hài hoà giữa phát triển 

A. khoa học – công nghệ với bảo vệ tài nguyên và môi trường

B. kinh tế - xã hội với bảo vệ tài nguyên và môi trường

C. du lịch với bảo vệ tài nguyên và môi trường

D. giáo dục – đào tạo với bảo vệ tài nguyên và môi trường

Câu 34:

Nhà máy D sản xuất tinh bột  mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động

B. Sản xuất kinh doanh

C. Kinh doanh trái phép

D. Công nghiệp

Câu 35:

Ông X đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến cháy 2 ha rừng gần khu di tích lịch sử văn hoá. Hành vi của ông X là trái pháp luật về

A. bảo vệ di sản văn hoá

B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

C. bảo vệ và phát triển rừng

D. bảo vệ nguồn lợi rừng

Câu 36:

Sau sự cố môi trường gây ra cho người dân, công ty X đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp hệ thống xử lí chất thải theo quy định. Việc làm này của công ty là

A. phòng, chống sự cố môi trường

B. ứng phó sự cố môi trường

C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường

D. đánh giá thiệt hại môi trường

Câu 37:

Anh X thường lén lên rừng đặc dụng khai thác gỗ hương bán kiếm tiền. Hành vi này của X đã vi phạm 

A. pháp luật kinh doanh

B. chính sách bảo vệ thiên nhiên

C. pháp luật về bảo vệ môi trường

D. chính sách môi trường

Câu 38:

Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có

A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc

B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại

C. chính sách đối ngoại phù hợp

D. sự giúp đỡ phong trào hoà bình và an ninh thế giới

Câu 39:

Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toà dân tộc, trong đó có sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là

A. an ninh

B. quốc phòng

C. quân đội

D. toàn dân

Câu 40:

Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là

A. bảo vệ an ninh quốc gia

B. an ninh quốc gia

C. an ninh

D. quốc phòng

Câu 41:

Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là lực lượng

A. bộ đội biên phòng

B. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

C. dân quân tự vệ

D. Công an nhân dân và Bộ đội Biên phòng

Câu 42:

Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là

A. từ 18 đến 27 tuổi

B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi

C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi

Câu 43:

Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự?

A. Đủ 17

B. Đủ 18

C. Đủ 19

D. Đủ 20

Câu 44:

Những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế nền xã hội an ninh quốc phòng, đối ngoại độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia

B. hoạt động xâm phạm quốc phòng an ninh

C. hoạt động xâm phạm an toàn quốc gia

D. hoạt động xâm phạm an ninh quốc phòng

Câu 45:

Hiến pháp nước ta quy định, đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc là

A. việc làm của công dân

B. nghĩa vụ của mọi công dân

C. quyền của mọi công dân

D. nghĩa vụ và quyền của công dân

Câu 46:

Tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của

A. mọi công dân

B. lực lượng quân đội và công an

C. lực lượng quân đội chủ lực

D. mọi cơ quan, tổ chức và công dân

Câu 47:

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2016), thanh niên đã bị phạt tiền trốn tránh nghĩa vụ quân sự mà còn tái phạm sẽ bị

A. phạt hành chính

B. xử phạt hình sự

C. xử phạt dân sự

D. xử phạt kỷ luật

Câu 48:

Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế

B. phát triển các lĩnh vực xã hội

C. bảo vệ môi trường

D. quốc phòng an ninh

Câu 49:

Pháp luật về quốc phòng an ninh quy định nội dung nào sau đây?

A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

B. Phòng, chống thiên tai.

C. Bảo vệ di sản văn hoá.

D. Bảo vệ môi trường.

Câu 50:

N là thanh niên lao động trực tiếp nuôi dưỡng mẹ không còn khả năng lao động, ba N mất sớm. Vậy khi 18 tuổi N sẽ được

A. miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. vẫn phải đăng kí nghĩa vụ quân sự.

C. được hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự.

D. được hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự.

Câu 51:

Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam, lực lượng quốc phòng, chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. tội phản bội Tổ quốc.

B. tội bạo loạn.

C. tội khủng bố.

D. tội phá rối an ninh.