Đề số 7

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Đồng Xoài (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 2:
Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Đồng Xoài (Bình Phước).
D. Khe Sanh (Quảng Trị).
Câu 3:
Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?
A. Hội nghị lần thứ 19.
B. Hội nghị lần thứ 20.
C. Hội nghị lần thứ 22.
D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 4:
Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 5:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường.
B. Tập trung.
C. Bao cấp.
D. Kế hoạch hóa.
Câu 6:
Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị hòa bình.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 7:
Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 8:
Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 9:
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.
B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 10:
Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là
A. Sài Gòn.
B. Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Huế.
Câu 11:
Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 12:
Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
A. Tây Nguyên.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Khe Sanh.
Câu 13:
Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã
A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.
D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 14:
Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI (1976).
C. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).
D. hội nghị hợp thương chính trị tại Sài Gòn (tháng 11/1975).
Câu 15:
Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 16:
Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.
Câu 17:
Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 18:
Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Câu 19:
Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 20:
Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được đánh dấu bởi sự kiện
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
C. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.
D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
Câu 21:
Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
Câu 22:
Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.
Câu 23:
Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 24:
Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ.
B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 25:
Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.
B. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.
D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.
Câu 26:
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 27:
Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là
A. Đỗ Mười.
B. Nguyễn Văn Linh.
C. Trường Chinh.
D. Lê Khả Phiêu.
Câu 28:
Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 30:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
Câu 31:
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam.
B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.
D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 32:
Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ
A. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Thay đổi căn bản bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân.
D. Việt Nam hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 33:
Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.
Câu 34:
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng (2/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 36:
Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng.
Câu 37:
Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. lấy số lượng quân đồng thắng vũ khí chất lượng cao.
D. lây lực thăng thế, lấy ít thằng nhiều về quân số.
Câu 38:
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 39:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 40:
Điểm tương đồng giữa nội dung đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga Xô viết là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng: công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng,..
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trung thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.