Đề số 7

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Sự kiện nào đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).
C. Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920).
D. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).
Câu 2:
Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng?
A. Cách mạng của ba nước đã giành được những thắng lợi quyết định buộc Pháp kết thúc chiến tranh.
B. Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tiếp tục tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Để có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
D. Đối tượng và nhiệm vụ cách mạng của ba nước không giống nhau.
Câu 3:
Điểm giống nhau giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là
A. Đều nêu khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân Pháp và địa chủ phản bội, chống tổ cao, lãi nặng.
B. Đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. Đều nêu khẩu hiệu thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Đều chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phân đế Đông Dương.
Câu 4:
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng ta là
A. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
D. Phải có chủ trương, biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong nước.
Câu 5:
Trong tiến trình cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 – 1945, sự kiện nào mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc?
A. Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh được thành lập.
B. Cách mạng Tháng Tám (1945) thành công.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII được triệu tập.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 6:
Chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận" được Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 7:
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. Người cày có ruộng.
B. Độc lập dân tộc.
C. Độc lập và tự do.
D. Dân sinh dân chủ.
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?
A. Buộc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hỏa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
D. Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
Câu 9:
Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ XX là
A. Sự đối đầu căng thẳng, định cao là Chiến tranh lạnh.
B. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
Câu 10:
Trận đánh gây tiếng vang lớn trong phong trào kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm 1873 - 1874 là
A. Thắng lợi của quân dân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Thắng lợi của quân dân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
C. Khởi nghĩa của Trương Định tiếp tục giành thắng lợi gây cho Pháp khó khăn.
D. Chiến công của Nguyễn Trung Trực trên sông Vàm Cỏ Đông.
Câu 11:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968), Mĩ đã tiến hành bằng lực lượng
A. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mỹ, quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
C. Quân Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
Câu 12:
Trong nội dung Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, nội dung nào là cốt yếu và cơ bản nhất?
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Trường kỳ kháng chiến.
D. Kháng chiến toàn diện.
Câu 13:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng là
A. Phát xít Nhật và tay sai.
B. Đế quốc Pháp và tay sai.
C. Đế quốc Pháp - phát xít Nhật.
D. Đế quốc Pháp - phát xít Nhật và tay sai.
Câu 14:
Đâu là nội dung của kế hoạch Rơve?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập “hành lang Đông - Tây” (Hải Phòng - Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).
B. Cố gắng giành thắng lợi quân sự để thiếp lập Chính phủ bù nhìn trong toàn quốc.
C. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 3, thiết lập “hành lang Đông - Tây” (Hải Phòng - Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).
D. Phá tan cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến, thiết lập hành lang Đông - Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La).
Câu 15:
Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung trời tháng 1/1959 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam trong cuộc đấu tranh chống chính quyền Mĩ – Diệm là
A. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh và trang.
Câu 16:
Ngày 9/11/1946, Quốc hội khóa 1 nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
A. Danh sách Ủy ban hành chính các cấp.
B. Danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.
D. Danh sách Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 17:
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội đối với nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
A. Tầng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
B. Nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh
C. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.
D. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 18:
Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).
C. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống đất nước Nhật (ngày 6 và ngày 9/8/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 19:
Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
C. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
D. Nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 20:
Việc tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác - Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia được quyết định tại
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1939).
D. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
Câu 21:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO nhằm mục đích
A. Giúp đỡ các nước Tây Âu xây dựng hệ thống phòng thủ.
B. Đản áp phong trào cách mạng ở Châu Âu, chống các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chuẩn bị một cuộc chiến tranh thế giới.
D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 22:
Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về
A. Quân sự và kinh tế.
B. Quân sự và chính trị.
C. Chính trị và kinh tế.
D. Kinh tế và văn hóa.
Câu 23:
Tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 là
A. Kinh tế dần phục hồi và phát triển, tình hình chính trị - xã hội tương đối ổn định.
B. Vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
C. Thực hiện chạy đua vũ trang.
D. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội không ổn định.
Câu 24:

Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thể đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh? 

A. Do Mỹ lo ngại trước sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Do Liên Xô lo ngại âm mưu và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Vì Mĩ và Liên Xô nằm ở hai cực đối lập nhau trong trật tự thế giới mới.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Câu 25:
Hậu quả tiêu cực nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
A. Gây các loại dịch bệnh mới.
B. Tai nạn lao động và giao thông.
C. Chế tạo vũ khí hủy diệt.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 26:
Đâu không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Lập “Hũ gạo cứu đói", tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo.
C. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất
Câu 27:
Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 ngược sáng lập ASEAN thực hiện chiến của tể hướng ngoại?
A. Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
B. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
C. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
D. Nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng.
Câu 28:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng là
A. Đế quốc Pháp và bọn phản cách mạng
B. Đế quốc phát xít Pháp và tay sai
C. Đế quốc phát xít Nhật và tay sai
D. Đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai
Câu 29:
Tổ chức được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Cộng sản đoàn.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 30:
Sau chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946 – 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?
A. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng hợp tác chống Nhật.
B. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
C. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.
D. Cách mạng Trung Quốc liên tiếp giành thắng lợi.
Câu 31:

Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng nào đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh"? 

A. Chiến thắng Hòa Bình.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Chiến thắng Việt Bắc.
D. Chiến thắng Biên giới.
Câu 32:
Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết Nga là
A. Thực hiện nam nữ bình đẳng.
B. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh.
C. Xây dựng bộ máy nhà nước mới của nhân dân lao động
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 33:
Đánh giá nào sau đây đúng về công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911 – 1930?
A. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.
C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
Câu 34:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Câu 35:
Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành
A. Vệ quốc đoàn.
B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 36:
Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Hà Giang, Cao Bằng
B. Quãng Ngãi, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa
C. Quảng Nam, Bình Định, Hải Dương, Hưng Yên
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
Câu 37:
Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggola và Môdămbich, nhân dân các nước châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
A. Chế độ A-pác-thai.
B. Nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 38:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển tử thể giữ gìn lực lượng sang thể tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Phong trào “Đồng khởi”.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Vạn Tường
Câu 39:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là
A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. Giành độc lập dân tộc.
C. Đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
D. Chỉa ruộng đất cho dân cày.
Câu 40:
Phong trào công nhân có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi
A. Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (1925).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son nổ ra (8/1925).