Đề thi cuối học kì 2 Toán 7 Cánh Diều - Đề 03 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các dữ liệu sau, dữ liệu nào thuộc loại dãy số liệu?

Các loại xe máy được sản xuất: vision, lead, SH, …;
Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam): 2800; 3000; 3100; 4000; …;
Danh sách các đội tuyển bóng đá nam được yêu thích nhất: Brazil; Argentina; France;…
Một số tuyến xe bus ở Hà Nội: 01;02;03;...01;02;03;...
Câu 2:

Quan sát biểu đồ bên và cho biết môn thể thao nào có ít học sinh nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm?

Môn bóng bàn chiếm 10%10\% ;
Môn bóng đá chiếm 10%10\% ;
Môn cầu lông chiếm 20%20\% ;
Môn bóng rổ chiếm 10%10\% .
Câu 3:

Tung hai con xúc xắc màu xanh và đỏ rồi quan sát số chấm xuất hiện trên mặt hai con xúc xắc. Xét biến cố: “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều là số nguyên tố”. Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là những số nào thì biến cố trên xảy ra?

2 và 4;
5 và 6;
2 và 5;
1 và 4.
Câu 4:

Một phép thử nghiệm có nn kết quả và tất cả các kết quả đều có khả năng như nhau. Khi đó xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều bằng:

nn;
1n\frac{1}{n};
12n\frac{1}{{2n}};
1n+1\frac{1}{{n + 1}}.
Câu 5:

Giá trị của biểu thức 2x3y4y2+12{x^3}y - 4{y^2} + 1 tại x= 2x =  - 2y= 1y =  - 1

19 - 19;
13 - 13;
1313;
1919.
Câu 6:

Biểu thức nào sau đây biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là x  (cm)x\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right) và chiều dài hơn chiều rộng 5  cm5\,\,{\rm{cm}}?

x.5x.5;
x+5x + 5;
x+(x+5)x + \left( {x + 5} \right);
x.(x+5)x.\left( {x + 5} \right).
Câu 7:

Trong các đa thức sau, đa thức nào không phải là đa thức một biến?

22x2324xy22{x^{23}} - 24xy;
22y312y22{y^3} - 12y;
24z2 - 24{z^2};
16x716x - 7.
Câu 8:

Cho đa thức P(x)=2x43x2+x7x4+2xP\left( x \right) = 2{x^4} - 3{x^2} + x - 7{x^4} + 2x. Hệ số cao nhất của đa thức là

7 - 7;
5 - 5;
00;
22.
Câu 9:

Cho hình vẽ bên.

Khoảng cách từ điểm DD đến đường thẳng mm là đoạn thẳng nào sau đây?

DEDE;
DHDH;
DIDI;
DJDJ.
Câu 10:

Cho tam giác ABCABC, chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

AB+BC>ACAB + BC > AC;
BCAB<ACBC - AB < AC;
BCAB<AC<BC+ABBC - AB < AC < BC + AB;
ABAC>BCAB - AC > BC.
Câu 11:

Cho ΔDEF\Delta DEFE^<D^<F^\widehat E < \widehat D < \widehat F. Kết luận nào sau đây đúng?

DFEFDEDF \le EF \le DE;
DF>EF>DEDF > EF > DE;
DFEFDEDF \ge EF \ge DE;
DF<EF<DEDF < EF < DE.
Câu 12:

Cho tam giác ABCABC vuông tại AA. Trực tâm của ΔABC\Delta ABC

là điểm nằm bên trong tam giác;
là điểm nằm bên ngoài tam giác;
trùng với điểm AA;
là trung điểm của cạnh huyền BCBC.
Câu 13:
Tự luận

“Lạm phát” có tên tiếng anh là Inflation cho thấy sự tăng lên của giá trị hàng hóa – dịch vụ hay sự giảm xuống, làm giảm giá trị của thị trường. Điều này ảnh hưởng lớn đến sức mua của đồng tiền. Hiểu đơn giản, lạm phát sẽ làm giảm các giá trị của đơn vị tiền tệ và gây nên hậu quả tiêu cực có thể là chi phí sinh hoạt tăng cao hơn. Dưới đây là bảng thống kê tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2020:

Năm

20152015

20162016

20172017

20182018

20192019

20202020

Tỉ lệ (% )\left( \%  \right)

0,630,63

2,662,66

3,533,53

3,543,54

2,792,79

3,233,23

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên.

b) Trong khoảng thời gian từ 201520202015 - 2020, em hãy lần lượt cho biết tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam cao nhất và thấp nhất vào năm nào, các tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

c) Chọn ngẫu nhiên một năm trong giai đoạn 201520202015 - 2020, tính xác suất để năm được chọn có tỉ lệ lạm phát nhỏ hơn 3%3\% .

Câu 14:
Tự luận

Cho hai đa thức: M(x)=2x43x3x+7x35x+1M\left( x \right) = 2{x^4} - 3{x^3} - x + 7{x^3} - 5x + 1;

                         N(x)= 2x3+x2+3x4+5x2x46+xN\left( x \right) =  - 2{x^3} + {x^2} + 3{x^4} + 5x - 2{x^4} - 6 + x.

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định bậc và hệ số cao nhất của hai đa thức N(x)N\left( x \right).

c) Tính 8M(1)+N(1)8M\left( 1 \right) + N\left( { - 1} \right).

d) Tìm đa thức Q(x)Q\left( x \right) sao cho Q(x)=M(x)+N(x)Q\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right).

Tìm xx để Q(x)=(3x1)(x3+x2)+x2+4Q\left( x \right) = \left( {3x - 1} \right)\left( {{x^3} + {x^2}} \right) + {x^2} + 4.

Câu 15:
Tự luận

Cho tam giác ABCABC cân tại AA. Lấy điểm DD trên cạnh ACAC, điểm EE trên cạnh ACAC sao cho BD=CEBD = CE.

a) Chứng minh AD=AEAD = AEΔABE=ΔACD\Delta ABE = \Delta ACD.

b) Chứng minh ΔABI=ΔACI\Delta ABI = \Delta ACI, từ đó suy ra AIAI là đường phân giác của góc BACBAC.

c) Tìm vị trí của hai điểm DDEE sao cho BD=DE=ECBD = DE = EC. Khi đó tìm vị trí của điểm II.

Câu 16:
Tự luận

Tìm a,ba,b để đa thức A(x)=x49x3+21x2+ax+bA\left( x \right) = {x^4} - 9{x^3} + 21{x^2} + ax + b chia hết cho đa thức B(x)=x2x2B\left( x \right) = {x^2} - x - 2.