Đề thi Giữa học kì 1 Toán 6 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các tập hợp sau đây, tập hợp có một phần tử là

{x;  y}\left\{ {x;\,\,y} \right\};
{x}\left\{ x \right\};
{x;  1}\left\{ {x;\,\,1} \right\};
{1;  y}\left\{ {1;\,\,y} \right\}.
Câu 2:

Cho tập hợp A={xxA = \{ x\mid x là số tự nhiên chẵn, x<20}x < 20\} . Khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây là

17A17 \in A;
20x20 \in x;
10x10 \in x;
12x12 \notin x.
Câu 3:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Trong các chữ số của số 74  85274\,\,852

A
Giá trị của chữ số 88 bằng 44 lần giá trị của chữ số 22;
B
Giá trị của chữ số 88 bằng 4040 lần giá trị của chữ số 22;
C
Giá trị của chữ số 88 bằng 400400 lần giá trị của chữ số 22;
D
Giá trị của chữ số 88 bằng 4  0004\,\,000 lần giá trị của chữ số 22.
Câu 4:

Số La Mã XVIIXVII tương ứng giá trị nào trong hệ thập phân 

12;
17;
1052;
57.
Câu 5:

Giá trị của xx trong phép tính 2x+1  .  22=16{2^{x + 1}}\,\,.\,\,{2^2} = 16 là

4;
3;
1;
4.
Câu 6:

Số nào dưới đây là bội của 9?

504;
690;
509;
809.
Câu 7:

Hiệu nào sau đây chia hết cho 9?

631463 - 14;
541354 - 13;
486234486 - 234;
781878 - 18.
Câu 8:

Các số thuộc BC(15,  24,  30)BC\left( {15,\,\,24,\,\,30} \right) và nhỏ hơn 200200

{1;  120}\left\{ {1\,;\,\,120} \right\};
{60;  120}\left\{ {60;\,\,120} \right\};
{30;  120}\left\{ {30;\,\,120} \right\};
{0;  120}\left\{ {0;\,\,120} \right\}.
Câu 9:

Biển báo nào sau đây là hình vuông?

Hình 3;
Hình 1;
Hình 2;
Hình 4.
Câu 10:

Yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật?

Hai đường chéo vuông góc với nhau
Hai cạnh đối bằng nhau
Hai cạnh đối song song
Có bốn góc vuông
Câu 11:

Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQMNPQ. Biết MN=9MN = 9 cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là

9 cm2;
1 cm2;
12 cm2;
81 cm2.
Câu 12:

Chọn đáp án đúng. Tên gọi của hình vẽ sau là

hình thoi;
hình tam giác đều;
hình ngũ giác đều;
hình lục giác đều.
Câu 13:
Tự luận

a) Viết tập hợp AA gồm các chữ số của số 97  54297\,\,542.

b) Bạn Mai quản lí danh sách điểm thi học kì II môn Toán của mình như sau:

STT

Tên

Điểm Toán

1

Ngọc Mai

7,57,5

2

Như Quỳnh

8,08,0

3

Tiến Minh

9,39,3

4

Thúy Ái

8,18,1

5

Hải Đăng

5,55,5

Viết tập hợp BB gồm các bạn có điểm Toán trên 88 trong tổ của Mai.

Câu 14:
Tự luận

Trong đợt quyên góp sách giáo khoa cũ ủng hộ các bạn học sinh ở vùng sâu, vùng xa, khối lớp 6 của một trường THCS đã ủng hộ được khoảng 500 đến 700 quyển sách. Biết rằng số sách đó khi xếp đều thành 20;  25;  3020;\,\,25;\,\,30 chồng đều vừa đủ. Tính số sách mà học sinh khối 6 đã quyên góp được.

Câu 15:
Tự luận

1. Thực hiện phép tính:

a) 25200:50  .  425 - 200:50\,\,.\,\,4;                                         b) 5.23  +79:7712020.5\,.\,{2^3}\; + {7^9}:{7^7} - {1^{2020}}.

2. Tìm xx, biết:

a) 5(x+1)=355\left( {x + 1} \right) = 35 ;                                                b) 2x138=23  .  32.2x - 138{\rm{ }} = {2^3}\,\,.\,\,{3^2}.

Câu 16:
Tự luận

Bác Hai có một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều dài 9 m và chiều rộng là 8 m.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Giữa mảnh vườn người ta làm miếng đất hình vuông cạnh 7 m dùng để trồng rau, phần còn lại làm lối đi xung quanh. Tính diện tích phần lối đi xung quanh.

Câu 17:
Tự luận

Chứng tỏ rằng: A=1+4+42+43+...+42021A = 1 + 4 + {4^2} + {4^3} + ... + {4^{2021}} chia hết cho 21.