Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 CTST - Đề 02 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?

A. Khu vực duy nhất ở châu Á không tiếp giáp với biển.

B. Là cầu nối giữa Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương.

C. Là cầu nối giữa các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

D. Là giao điểm của nhiều tuyến đường giao thông quốc tế.

Câu 2:

Khu vực Đông Nam Á có hệ thống sông ngòi dày đặc, với sự hiện diện của nhiều dòng sông lớn, ngoại trừ

A. sông Mê Công.

B. sông I-ra-oa-đi.

C. sông Ơ-phrát.

D. sông Hồng.

Câu 3:

Cư dân thuộc tiểu chủng Đông Nam Á mang đặc điểm của cả hai đại chủng nào?

A. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.

B. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.

C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.

D. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.

Câu 4:

Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ văn hóa Ấn Độ được truyền bá vào Đông Nam Á?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á.

B. Phật giáo giữ địa vị độc tôn ở mọi quốc gia Đông Nam Á.

C. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu và sùng mộ Thiên Chúa giáo.

D. Cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng từ chữ Hán.

Câu 5:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á?

A. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.

B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạnh giá, ít mưa.

C. Ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

D. Thành phần dân cư thống nhất, đơn giản về sắc tộc.

Câu 6:

Nhận xét nào dưới đây không đúng về tổ chức xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Mang tính liên kết cộng đồng chặt chẽ.

B. Có lịch sử lâu đời và sức sống mạnh mẽ.

C. Đề cao tính cá nhân và biệt lập, khép kín.

D. Có sự tiếp biến với văn minh bên ngoài.

Câu 7:

Những tôn giáo nào của Ấn Độ được truyền bá tới Đông Nam Á ngay từ đầu Công nguyên?

A. Bà La Môn giáo và Hồi giáo.

B. Nho giáo và Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

D. Hồi giáo và Đạo giáo.

Câu 8:

Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (từ đầu Công nguyên) để sáng tạo ra loại chữ viết nào?

A. Chữ Nôm.

B. Chữ Phạn.

C. Chữ Pali.

D. Chữ Kanji.

Câu 9:

Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn hóa Đông Nam Á

A. phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ.

B. có sự giao thoa, tiếp xúc với văn hóa phương Tây.

C. bộc lộ những dấu hiệu của sự suy thoái, khủng hoảng.

D. chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 10:

Nhận xét nào dưới đây không đúng về nghệ thuật kiến trúc của các quốc gia Đông Nam Á?

A. Thiếu tính sáng tạo, sao chép nguyên bản các văn hóa bên ngoài.

B. Kiến trúc và điêu khắc hài hòa, tạo nên những kiệt tác nghệ thuật.

C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo.

D. Tiếp thu văn hóa bên ngoài nhưng vẫn có những nét riêng độc đáo.

Câu 11:

Đặc điểm nổi bật của văn hóa Đông Nam Á là gì?

A. Mang tính cá nhân và sự biệt lập, khép kín.

B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước.

C. Không có sự giao lưu với bên ngoài.

D. Không mang tính bản địa.

Câu 12:

Các Tháp Chăm (ở Việt Nam) và đền Ăng-co Vát (ở Campuchia) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ phong cách nghệ thuật kiến trúc nào?

A. Kiến trúc Hồi giáo.

B. Kiến trúc Hin-đu giáo.

C. Kiến trúc phương Tây.

D. Kiến trúc Phật giáo.

Câu 13:

Trong đời sống thường nhật, phụ nữ Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc mặc trang phục như thế nào?

A. Mặc áo, váy, yếm che ngực và đi chân đất.

B. Mặc áo, váy, đội nón quai thao, đi guốc mộc.

C. Mặc áo tứ thân, đội khăn mỏ quạ, đi guốc mộc.

D. Mặc áo bà ba, quần lụa, đi dép làm bằng mo cau.

Câu 14:

Phạm vi lãnh thổ của các nhà nước Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

Câu 15:

Truyền thuyết Thánh Gióng cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc?

A. Tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Sử dụng trầu cau trong các dịp trọng đại, lễ tết.

C. Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim (đúc đồng).

D. Đoàn kết để cùng làm thủy lợi, chống thiên tai.

Câu 16:

Hoa văn nào trên trống đồng cho thấy đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc gắn liền với lễ hội?

A. Hình Mặt Trời và chim Lạc.

B. Hình người đang giã gạo.

C. Hình các vũ công đang nhảy múa.

D. Hình nhà sàn mái cong.

Câu 17:

Người Chăm-pa đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở của

A. chữ La-tinh.

B. chữ Phạn.

C. chữ Kanji.

D. chữ Hangul.

Câu 18:

Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?

A. Chữ Nôm.

B. Sử thi Đăm-săn.

C. Đền Bô-rô-bu-đua.

D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 19:

Đường bờ biển dài với nhiều hải cảng đã tạo điều kiện cho cư dân Chăm-pa phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Luyện kim (đúc đồng).

C. Buôn bán đường biển.

D. Chế tác kim hoàn.

Câu 20:

Điểm tương đồng trong đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ và Chăm-pa là gì?

A. Thịnh hành ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

B. Có tục ăn trầu cau, nhuộm răng đen.

C. Xây nhiều đền tháp để thờ thần Siva.

D. Sùng mộ Phật giáo và Ấn Độ giáo.

Câu 21:

Bộ máy nhà nước Phù Nam được xây dựng theo mô hình nhà nước nào dưới đây?

A. Chiếm hữu nô lệ.

B. Dân chủ chủ nô.

C. Chuyên chế cổ đại phương Đông.

D. Quân chủ lập hiến phương Đông.

Câu 22:

Văn minh Phù Nam phát triển trên cơ sở của nền văn hóa nào dưới đây?

A. Văn hóa Đông Sơn.

B. Văn hóa Sa Huỳnh.

C. Văn hóa Hòa Bình.

D. Văn hóa Óc Eo.

Câu 23:

Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc 

A. hình thành tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực.

B. xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.

C. hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết.

D. sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana.

Câu 24:
Văn minh Ấn Độ được truyền bá tới Phù Nam thông qua con đường nào?

A. Buôn bán và chiến tranh thôn tính.

B. Chính sách “đồng hóa văn hóa”.

C. Buôn bán và truyền giáo.

D. Chiến tranh xâm lược.