Đề thi Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tìm hiểu về dụng cụ để đo chiều dài. Dãy dữ liệu nào sau đây là hợp lí?

Bình chia độ, đồng hồ cát, nhiệt kế;
Thước thẳng, cân điện tử, thước dây, thước cuộn;
Thước thẳng, thước dây, thước cuộn, thước kẹp;
Thước thẳng, thước dây, thước cuộn, thước kẹpcân đồng hồ.
Câu 2:

Biểu đồ ở hình dưới đây thống kê số lượng học sinh nam và học sinh nữ lớp 6A yêu thích đối với các bộ môn thể thao: Bóng đá, cờ vua, cầu lôngbóng rổ.

Trong số các bộ môn thể thao trên, bộ môn có số lượng học sinh yêu thích nhiều nhất là:

Bóng rổ;
Bóng đá;
Cầu lông;
Cờ vua.
Câu 3:

Hai phân số ab=cd\frac{a}{b} = \frac{c}{d} khi thỏa điều kiện nào sau đây?

a.b=c.da\,.{\rm{ }}b = c\,.{\rm{ }}d;
a.c=b.da\,.{\rm{ }}c = b\,.{\rm{ }}d;
a.d=b.ca\,.{\rm{ }}d = b\,.{\rm{ }}c;
a+b=c+da + b = c + d.
Câu 4:

Phân số nghịch đạo của 611\frac{{ - 6}}{{11}}

611\frac{6}{{11}};
116\frac{{11}}{{ - 6}};
611\frac{{ - 6}}{{ - 11}};
116\frac{{ - 11}}{{ - 6}}.
Câu 5:

Tính (45+115):(1389)\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{{15}}} \right):\left( {\frac{1}{3} - \frac{8}{9}} \right) được kết quả là

3925 - \frac{{39}}{{25}};
1325\frac{{ - 13}}{{25}};
13\frac{{ - 1}}{3};
1--\,1.
Câu 6:

Quan sát hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?

AxA \in x;
CxC \in x;
OyO \notin y;
ByB \in y.
Câu 7:

Vẽ đường thẳng aa đi qua hai điểm A,  BA,\,\,B. Lấy hai điểm M,  NM,\,\,N sao cho Ma;  NaM \in a;\,\,N \notin a. Khi đó, ba điểm nào thẳng hàng?

A,  B,  NA,\,\,B,\,\,N;
A,  M,  NA,\,\,M,\,\,N;
A,  B,  MA,\,\,B,\,\,M;
B,  M,  NB,\,\,M,\,\,N.
Câu 8:

Cho đoạn thẳng AB  =6AB\; = 6 cm. Điểm KK nằm giữa hai điểm AABB, biết KA=4KA = 4 cm thì đoạn thẳng KBKB bằng

10 cm;
6 cm;
2 cm;
4 cm.
Câu 9:
Tự luận

1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

a) 215+43:56\frac{2}{{15}} + \frac{{ - 4}}{3}:\frac{5}{6};                                         b) 435+25.23161435:1674\frac{3}{5} + \frac{2}{5}.\frac{{ - 23}}{{16}} - \frac{{14}}{{35}}:\frac{{ - 16}}{7}.

2. Tìm xx:

a) x+13=512x + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}};                                            b) 23x+12x=1512\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}x = \frac{{15}}{{12}}.

Câu 10:
Tự luận

a) Diện tích đất trồng cây của gia đình Mai là 400 m2. Bố của bạn Mai dùng 25\frac{2}{5} diện tích đó để trồng bưởi. Hỏi diện tích đất trồng bưởi của gia đình Mai là bao nhiêu m2? Diện tích trồng bưởi chiếm bao nhiêu % diện tích đất trồng?

b) Năm 2021 tổng diện tích đất trồng lúa của nước ta đạt 7  4257\,\,425 nghìn ha, bằng 910\frac{9}{{10}} so với năm 2020. Em hãy tính xem diện tích trồng lúa của nước ta năm 2020 là bao nhiêu nghìn ha?

Câu 11:
Tự luận

1. Biểu đồ tranh trong hình thống kê khối lượng táo bán được trong bốn tháng cuối năm 2020 của một hệ thống siêu thị.

Tính tổng số táo siêu thị bán được trong bốn tháng cuối năm.

2. Hằng ngày Nam đều đi xe buýt đến trường. Nam ghi lại thời gian chờ xe của một số lần và được kết quả như bảng sau:

Thời gian chờ

Dưới 1 phút

Từ 1 phút đến 5 phút

Hơn 5 phút đến dưới 10 phút

Từ 10 phút trở lên

Số lần

3

8

7

2

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam chờ xe buýt với thời gian ít nhất”.

Câu 12:
Tự luận

Trên tia OxOx lấy hai điểm AABB sao cho OA=3OA = 3 cm, OB=7OB = 7 cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng ABAB.

b) Gọi HH là trung điểm của OAOA. Tính độ dài đoạn thẳng HBHB.

Câu 13:
Tự luận

Tính tổng 68+656+6140+...+61100+61400\frac{6}{8} + \frac{6}{{56}} + \frac{6}{{140}} + ... + \frac{6}{{1100}} + \frac{6}{{1400}}.