Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 Cánh Diều - Đề 05 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thống kê phương tiện đi đến trường của 30 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:

Phương tiện đi lại

Số học sinh

Đi bộ

5

Đi xe đạp

10

Đi xe máy

15

Đi xe buýt

5

Tổng cộng

35

Giá trị chưa hợp lí là:

Dữ liệu về phương tiện đi lại;
Dữ liệu về số học sinh;
Cả dữ liệu phương tiện đi lại và số học sinh đều chưa hợp lí;
Dữ liệu học sinh đi xe buýt và đi xe đạp.
Câu 2:

Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?

Các loại xe máy được sản xuất: Vison, Lead, Air Blade,….;
Năm sinh của các thành viên trong gia đình: 1970; 1973; 1998; 2002; 2005;
Các loại huy chương các thí sinh Việt Nam đạt được trong kì thi Olympic Toán Quốc tế: Vàng, Bạc, Đồng;
Các môn học sinh được học: Toán, Ngữ văn, Lịch sử,....
Câu 3:

Tỉ lệ nhóm máu của các học sinh trong lớp được biểu diễn ở biểu đồ sau. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng?

Tỉ lệ học sinh có nhóm máu O là cao nhất;
Nhóm máu AB là nhóm máu có tỉ lệ học sinh thấp nhất;
Nhóm máu A không là nhóm máu có tỉ lệ cao nhất;
Nhóm máu B có cùng tỉ lệ với một nhóm máu khác.
Câu 4:

Để biểu diễn sự thay đổi lượng mưa trong năm 2020 theo tháng ta dùng

Biểu đồ hình quạt tròn;
Biểu đồ đoạn thẳng;
Biểu đồ cột kép;
Biểu đồ miền.
Câu 5:

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Biến cố nào sau đây là biến cố chắc chắn?

“Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 10”;
“Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 3”;
“Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nhỏ hơn 13”;
“Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 11”.
Câu 6:

Một chiếc túi chứa 5 viên bi có cùng kích thước và khối lượng được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Xác suất để lấy được viên bi đánh số 4 là

14\frac{1}{4};
15\frac{1}{5};
45\frac{4}{5};
54\frac{5}{4}.
Câu 7:

Cho ΔABC\Delta ABCB^+C^=90\widehat B + \widehat C = 90^\circ . Khi đó ΔABC\Delta ABC

Tam giác đều;
Tam giác vuông cân;
Tam giác cân;
Tam giác vuông.
Câu 8:

Cho ΔGHK\Delta GHK. Khẳng định nào sau đây đúng?

GH+HK<GKGH + HK < GK;
GH+HK=GKGH + HK = GK;
GHHK>GKGH - HK > GK;
GH+HK>GKGH + HK > GK.
Câu 9:

Cho ΔAMN=ΔDEK\Delta AMN = \Delta DEK. Đâu là cách kí hiệu bằng nhau khác của hai tam giác trên?

ΔANM = ΔDEK\Delta ANM{\rm{  =  }}\Delta DEK;
ΔANM=ΔDKE\Delta ANM = \Delta DKE;
ΔMAN=ΔEKD\Delta MAN = \Delta EKD;
ΔMAN=ΔDKE\Delta MAN = \Delta DKE.
Câu 10:

Cho ΔABC\Delta ABC vuông tại AA. Gọi MM là trung điểm của cạnh BCBC. Trên tia đối của tia MAMA lấy điểm EE sao cho MA=MEMA = ME (như hình vẽ). Nếu B^=60\widehat B = 60^\circ thì số đo MCE^\widehat {MCE}

6060^\circ ;
9090^\circ ;
3030^\circ ;
4545^\circ .
Câu 11:

Cho ΔABC=ΔMNP\Delta ABC = \Delta MNP. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A^=N^\widehat A = \widehat N;
C^=M^\widehat C = \widehat M;
BC=NPBC = NP;
AC=MPAC = MP.
Câu 12:

Cho hai tam giác KLHKLHMNPMNPKL=MNKL = MN; L^=N^\widehat L = \widehat N. Cần thêm điều kiện gì để ΔKLH=ΔMNP\Delta KLH = \Delta MNP theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?

K^=M^\widehat K = \widehat M;
LH=NPLH = NP;
KH=MPKH = MP;
H^=P^\widehat H = \widehat P.
Câu 13:
Tự luận

Thống kê về các loại sách mà các bạn học sinh lớp 7A đã ủng hộ cho thư viện được cho trong bảng dữ liệu sau:

Số thứ tự

Tên loại sách

Số lượng  (quyển)

1

Sách giáo khoa

100

2

Sách tham khảo

15

3

Sách truyện

25

4

Các loại sách khác

10

a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống trên.

b) Tính tổng số sách mà các bạn lớp 7A đã đã ủng hộ cho thư viện.

Câu 14:
Tự luận

Bạn An tham gia trò chơi rút tiền lì xì. Có tất cả 5 bao lì xì bên ngoài giống hệt nhau, bên trong mỗi bao có 1 tờ tiền mệnh giá là 20  00020\,\,000 đồng; 50  00050\,\,000 đồng; 100  000100\,\,000 đồng; 200  000200\,\,000 đồng; 500  000500\,\,000 đồng. Bạn An rút ngẫu nhiên 1 lần và nhận được số tiền trong bao lì xì tương ứng. Xét các biến cố sau:

A: “Bạn An nhận được tiền lì xì 1  000  0001\,\,000\,\,000 đồng”;

B: “Bạn An nhận được tiền lì xì không nhiều hơn 500  000500\,\,000 đồng”.

C: “Bạn An nhận được tiền lì xì 200  000200\,\,000 đồng”.

D: “Bạn An nhận được tiền lì xì nhiều hơn 100  000100\,\,000 đồng”.

a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là biến cố không thể.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố ngẫu nhiên trong các biến cố đã cho.

Câu 15:
Tự luận

Cho tam giác ABCABC. Gọi II là trung điểm của ABAB. Trên tia đối của tia ICIC, lấy điểm MM sao cho IM=ICIM = IC.

a) Chứng minh rằng ΔAIM=ΔBIC\Delta AIM = \Delta BIC.

b) Gọi EE là trung điểm của ACAC. Trên tia đối của tia EBEB lấy điểm NN sao cho EN=EBEN = EB. Chứng minh AN//BCAN{\rm{ // }}BC.

c) Chứng minh rằng AA là trung điểm của đoạn MNMN.

Câu 16:
Tự luận

Một khu vui chơi lập bảng thống kê lượt khách đến tham quan trong một năm (đơn vị: nghìn người) theo từng tháng như dưới đây.

a) Hãy tính xem có bao nhiêu lượt khách đến khu vui chơi đấy trong một năm?

b) Để trong năm sau, khu vui chơi đấy có lượt khách đến thăm quan tăng 20% thì phải đạt được số lượt khách (nghìn người) là bao nhiêu?