Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 05 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thay tỉ số 2,4:1,82,4:1,8 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được

4:34:3;
6:56:5;
3:43:4;
5:65:6.
Câu 2:

Biết x5=y2\frac{x}{5} = \frac{y}{2}xy=6x - y = 6. Khi đó, giá trị của x;yx;y

x=4;  y=10x = 4;\,\,y = 10;
x=10;  y=4x = 10;\,\,y = 4;
x=20;  y=8x = 20;\,\,y = 8;
x=8;  y=20x = 8;\,\,y = 20.
Câu 3:

Cho biết đại lượng yy tỉ lệ thuận với đại lượng xx theo công thức y=13xy = \frac{{ - 1}}{3}x. Hệ số tỉ lệ là

13\frac{1}{3};
33;
3 - 3;
13\frac{{ - 1}}{3}.
Câu 4:

Biết đại lượng yy tỉ lệ nghịch với đại lượng xxtheo hệ số tỉ lệ a=-3. Biểu diễn mối liên hệ của hai đại lượng là

y=  3xy =  - 3x;
x  .  y=13x\,\,.\,\,y = \frac{{ - 1}}{3} ;
x.y=  3x.y =  - 3;
y=13xy = \frac{{ - 1}}{3}x.
Câu 5:

Các biến trong biểu thức đại số (x2+3xy)  .  a+y2  .  b\left( { - {x^2} + 3xy} \right)\,\,.\,\,a + {y^2}\,\,.\,\,b

x;  yx;\,\,y;
a;  ba;\,\,b;
x2;  xy;  a;  y2;  b{x^2};\,\,xy;\,\,a;\,\,{y^2};\,\,b;
x;  y;  a;  bx;\,\,y;\,\,a;\,\,b.
Câu 6:

Trong các đa thức dưới đây, đa thức nào không có hệ số tự do?

x2+x2y+2{x^2} + {x^2}y + 2;
x32x2x5{x^3} - 2{x^2} - x - 5;
x2+x3y+3x3{x^2} + {x^3}y + 3{x^3};
4x26x3+3xy+54{x^2} - 6{x^3} + 3xy + 5.
Câu 7:

Cho đa thức: 4x2+5x34x4+x+14{x^2} + 5{x^3} - 4{x^4} + x + 1. Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến là

4x4+5x3+4x2+x+1 - 4{x^4} + 5{x^3} + 4{x^2} + x + 1;
4x4+5x3+4x2+x+14{x^4} + 5{x^3} + 4{x^2} + x + 1;
1+x+4x2+5x3+4x41 + x + 4{x^2} + 5{x^3} + 4{x^4};
1+x+4x2+5x34x41 + x + 4{x^2} + 5{x^3} - 4{x^4}.
Câu 8:

Cho đa thức A=x2+xy2A = {x^2} + x{y^2}B=x2xy2B = {x^2} - x{y^2}. Khi đó, A  .  BA\,\,.\,\,B

x4+2x3y2+x2y4{x^4} + 2{x^3}{y^2} + {x^2}{y^4};
x4x2y4{x^4} - {x^2}{y^4};
x42x3y2+x2y4{x^4} - 2{x^3}{y^2} + {x^2}{y^4};
x4+x2y4{x^4} + {x^2}{y^4}.
Câu 9:

Cho tam giác ABCABCA^=50;  B^=60;  C^=70\widehat A = 50^\circ \,;\,\,\widehat B = 60^\circ \,;\,\,\widehat C = 70^\circ . Khi đó, khẳng định nào dưới đây là đúng?

AB<AC<BCAB < AC < BC;
AC<BC<ABAC < BC < AB;
BC<AC<ABBC < AC < AB;
AB<AC<BCAB < AC < BC.
Câu 10:

Cho ba điểm A;  B;  CA;\,\,B;\,\,C thẳng hàng và BB nằm giữa AACC. Trên đường thẳng vuông góc với ACAC tại BB ta lấy điểm HH. Khi đó, khẳng định nào dưới đây đúng?

AH>BHAH > BH;
CH<BHCH < BH;
AH<BHAH < BH;
AH=BHAH = BH.
Câu 11:

Cho tam giác ABCABC biết AB=1AB = 1 cm; BC=9BC = 9 cm và cạnh ACAC là một số nguyên. Độ dài cạnh ACAC và chu vi tam giác ABCABC lần lượt

8 cm; 18 cm;
9 cm; 19 cm;
7 cm; 17 cm;
6 cm; 16 cm.
Câu 12:

Cho tam giác ABCABCDD là trung điểm của AB;EAB;E là trung điểm của AC;FAC;F là trung điểm của BCBC. Ba đường trung tuyến cắt nhau tại GG. Khi đó, khẳng định nào sau đây sai?

GG là trọng tâm tam giác ABCABC;
AG=23AFAG = \frac{2}{3}AF;
BG=2GEBG = 2GE;
AG=GBAG = GB.
Câu 13:

Tìm số hữu tỉ xx trong các tỉ lệ thức sau:

a) 45=16x\frac{4}{5} = \frac{{ - 16}}{x};                    b) x528=37\frac{{\left| {x - 5} \right|}}{{28}} = \frac{3}{7};                              c) 2x19=252x1\frac{{2x - 1}}{{ - 9}} = \frac{{ - 25}}{{2x - 1}}.

Hướng dẫn giải:

a) 45=16x\frac{4}{5} = \frac{{ - 16}}{x}

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức, ta có:

4x=(16)  .  54x = \left( { - 16} \right)\,\,.\,\,5

4x= 804x =  - 80

x=(80):4x = \left( { - 80} \right):4

x= 20x =  - 20

Vậy x= 20x =  - 20.

b) x528=37\frac{{\left| {x - 5} \right|}}{{28}} = \frac{3}{7}

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

x5  .  7=3  .  28\left| {x - 5} \right|\,\,.\,\,7 = 3\,\,.\,\,28

x5  .  7=84\left| {x - 5} \right|\,\,.\,\,7 = 84

x5=84:7\left| {x - 5} \right| = 84:7

x5=12\left| {x - 5} \right| = 12

Trường hợp 1: x5=12x - 5 = 12

x=12+5x = 12 + 5

x=17x = 17

Trường hợp 2: x5= 12x - 5 =  - 12

x= 12+5x =  - 12 + 5

x= 7x =  - 7

Vậy x{17;  7}x \in \left\{ {17;\,\, - 7} \right\}.

c) 2x19=252x1\frac{{2x - 1}}{{ - 9}} = \frac{{ - 25}}{{2x - 1}}

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

(2x1)  .  (2x1)=(9)  .  (25)\left( {2x - 1} \right)\,\,.\,\,\left( {2x - 1} \right) = \left( { - 9} \right)\,\,.\,\,\left( { - 25} \right)

(2x1)2=225{\left( {2x - 1} \right)^2} = 225

(2x1)2=152=(15)2{\left( {2x - 1} \right)^2} = {15^2} = {\left( { - 15} \right)^2}

Trường hợp 1: 2x1=152x - 1 = 15

2x=162x = 16

x=8x = 8

Trường hợp 2: 2x1= 152x - 1 =  - 15

2x= 142x =  - 14

x= 7x =  - 7

Vậy x{8;  7}x \in \left\{ {8;\,\, - 7} \right\}.

Câu 14:

Ba lớp 7A; 7B; 7C đã đóng góp một số sách để hưởng ứng việc xây dựng mỗi lớp có một thư viện riêng. Biết số sách góp được của mỗi lớp 7A; 7B; 7C tỉ lệ thuận với 6;  4;  56;\,\,4;\,\,5 và tổng số sách góp được của lớp 7A và lớp 7B hơn số sách của lớp 7C là 40 quyển. Tính số sách mỗi lớp góp được.

Hướng dẫn giải:

Gọi z;  y;  zz;\,\,y;\,\,z (quyển sách) lần lượt là số sách ba lớp 7A; 7B; 7C góp được  (x;  y;  zN)\,\,\left( {x;\,\,y;\,\,z \in \mathbb{N}} \right).

Vì tổng số sách lớp 7A và 7B góp được hơn số sách lớp 7C góp được là 40 quyển nên x+yz=40x + y - z = 40.

Mặt khác, số sách ba lớp 7A; 7B; 7C góp được tỉ lệ thuận với 6;  4;  56;\,\,4;\,\,5 nên ta có: x6=y4=z5.\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x6=y4=z5=x+yz6+45=405=8\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y - z}}{{6 + 4 - 5}} = \frac{{40}}{5} = 8

Ta có: x6=8\frac{x}{6} = 8 nên x=8  .  6=48x = 8\,\,.\,\,6 = 48 (thỏa mãn);

y4=8\frac{y}{4} = 8 nên y=8  .  4=32y = 8\,\,.\,\,4 = 32 (thỏa mãn);

z5=8\frac{z}{5} = 8 nên z=8  .  5=40z = 8\,\,.\,\,5 = 40 (thỏa mãn)

Vậy số sách ba lớp 7A; 7B; 7C góp được lần lượt là 48 quyển; 32 quyển; 40 quyển.

Câu 15:

Cho hai đa thức:

A(x)=5x3+2x4x2+3x2x32x4+14x3A(x) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} + 1 - 4{x^3}.

a) Thu gọn đa thức A(x)A(x) và sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến;

b) Chứng tỏ rằng đa thức A(x)A(x) không có nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Chứng minh: MA+MB+MC>AB+BC+AC2MA + MB + MC > \frac{{AB + BC + AC}}{2}.

a) A(x)=5x3+2x4x2+3x2x32x4+14x3A(x) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} + 1 - 4{x^3}

=(2x42x4)+(5x3x34x3)+(x2+3x2)+1 = \left( {2{x^4} - 2{x^4}} \right) + \left( {5{x^3} - {x^3} - 4{x^3}} \right) + \left( { - {x^2} + 3{x^2}} \right) + 1

=0+0+2x2+1 = 0 + 0 + 2{x^2} + 1=2x2+1 = 2{x^2} + 1.

Vậy thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến ta được A(x)=2x2+1.A(x) = 2{x^2} + 1.

b) Ta có: Để đa thức có nghiệm thì A(x)=0A\left( x \right) = 0 hay 2x2+1=02{x^2} + 1 = 0

Do đó, 2x2= 12{x^2} =  - 1 hay x2=(1):2=12{x^2} = \left( { - 1} \right):2 = \frac{{ - 1}}{2}.

Mà x20{x^2} \ge 0 với mọi xRx \in \mathbb{R}. Do đó, x2=12{x^2} = \frac{{ - 1}}{2} (vô lí)

Vậy đa thức A(x)=2x2+1A\left( x \right) = 2{x^2} + 1 không có nghiệm.

Câu 16:

Cho tam giác ABCABC, đường trung tuyến BDBDCECE cắt nhau tại GG, biết BD=CEBD = CE.

a) Chứng minh: AGBCAG \bot BC;

b) Cho MM là một điểm nằm trong tam giác.

Hướng dẫn giải:

 

a) Ta có: GG là trọng tâm của tam giác ABCABC (do BD;  CEBD;\,\,CE là đường trung tuyến).

Suy ra BG=23BD;  CG=23CEBG = \frac{2}{3}BD;\,\,CG = \frac{2}{3}CE mà BD=CEBD = CE nên BG=CGBG = CG.

Lại có: BD=BG+GDBD = BG + GDCE=CG+GECE = CG + GE nên GD=GEGD = GE.

Xét tam giác EGBEGB và tam giác DGCDGC có:

BG=GCBG = GC (chứng minh trên)

BGE^=CGD^\widehat {BGE} = \widehat {CGD} (hai góc đối đỉnh)

GD=GEGD = GE (chứng minh trên)

Do đó, ΔEGB=ΔDGC\Delta EGB = \Delta DGC (c.g.c)

Suy ra, EB=CDEB = CD (hai cạnh tương ứng)

Mà EE là trung điểm của ABABDD là trung điểm của ACAC.

Do đó, AB=AC  (AB=2EB;  AC=2CD)AB = AC\,\,\left( {AB = 2EB;\,\,AC = 2CD} \right).

Kéo dài AGAG cắt BCBC tại HH.

Vì GG là trọng tâm của tam giác ABCABC nên AHAH là đường trung tuyến của tam giác ABCABC (ba đường trung tuyến trong tam giác đồng quy).

Do đó, HH là trung điểm của BCBC nên BH=HCBH = HC.

Xét ΔAHB\Delta AHB và ΔAHC\Delta AHC có:

AB=ACAB = AC (chứng minh trên)

BH=HCBH = HC (chứng minh trên)

Cạnh AHAH chung

Do đó, ΔAHB=ΔAHC\Delta AHB = \Delta AHC (c.c.c)

Suy ra, AHB^=AHC^\widehat {AHB} = \widehat {AHC} (hai góc tương ứng)

Mà AHB^+AHC^=180\widehat {AHB} + \widehat {AHC} = 180^\circ , do đó AHB^=AHC^=90\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = 90^\circ .

Suy ra AHBCAH \bot BC hay AGBCAG \bot BC (đpcm)

b) Xét tam giác AMBAMB có: MA+MB>ABMA + MB > AB (bất đẳng thức tam giác)          (1)

Xét tam giác AMCAMC có: AM+MC>ACAM + MC > AC (bất đẳng thức tam giác)          (2)

Xét tam giác BMCBMC có: MB+MC>BCMB + MC > BC (bất đẳng thức tam giác)          (3)

Cộng vế theo vế (1); (2); (3) ta được:

MA+MB+MA+MC+MB+MC>AB+AC+BCMA + MB + MA + MC + MB + MC > AB + AC + BC

Suy ra, 2MA+2MB+2MC>AB+AC+BC2MA + 2MB + 2MC > AB + AC + BC

Hay 2(MA+MB+MC)>AB+AC+BC2\left( {MA + MB + MC} \right) > AB + AC + BC.

Do đó MA+MB+MC>AB+AC+BC2MA + MB + MC > \frac{{AB + AC + BC}}{2} (đpcm)

Câu 17:

Cho ab=cd\frac{a}{b} = \frac{c}{d}. Chứng minh rằng 7a2+3ab11a28b2=7c2+3cd11c28d2\frac{{7{a^2} + 3ab}}{{11{a^2} - 8{b^2}}} = \frac{{7{c^2} + 3cd}}{{11{c^2} - 8{d^2}}}.

Hướng dẫn giải:

Từ ab=cdac=bd\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Rightarrow \frac{a}{c} = \frac{b}{d}

Suy ra a2c2=b2d2=abcd=7a27c2=8b28d2=3ab3cd=11a211c2\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{d^2}}} = \frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}}.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cho a2c2=11a211c2=8b28d2\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}}, ta được:

a2c2=11a211c2=8b28d2=11a28b211c28d2\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{11{a^2}}}{{11{c^2}}} = \frac{{8{b^2}}}{{8{d^2}}} = \frac{{11{a^2} - 8{b^2}}}{{11{c^2} - 8{d^2}}}   (1)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cho a2c2=7a27c2=3ab3cd\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}}, ta được:

a2c2=7a27c2=3ab3cd=7a2+3ab7c2+3cd\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{7{a^2}}}{{7{c^2}}} = \frac{{3ab}}{{3cd}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{7{c^2} + 3cd}}       (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 11a28b211c28d2=7a2+3ab7c2+3cd\frac{{11{a^2} - 8{b^2}}}{{11{c^2} - 8{d^2}}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{7{c^2} + 3cd}}.

Do đó 7c2+3cd11c28d2=7a2+3ab11a28b2\frac{{7{c^2} + 3cd}}{{11{c^2} - 8{d^2}}} = \frac{{7{a^2} + 3ab}}{{11{a^2} - 8{b^2}}} (đpcm).