Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 7 CTST - Đề 05 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chọn khẳng định đúng. Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa thì

xa=yb=x+ya+b\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x + y}}{{a + b}};
xa=yb=x  .  ya  .  b\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x\,\,.\,\,y}}{{a\,\,.\,\,b}};
xa=yb=x  .  ya+b\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x\,\,.\,\,y}}{{a + b}};
xa=yb=xya+b.\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x - y}}{{a + b}}.
Câu 2:

Cho xxyy là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k0k \ne 0. Khi x=12x = 12 thì y= 3y =  - 3. Hệ số tỉ lệ là

k= 14k =  - \frac{1}{4};
k= 4k =  - 4;
k=14k = \frac{1}{4};
k= 14k =  - \frac{1}{4}.
Câu 3:

Cho hai đại lượng xx yy có bảng giá trị sau:

xx

7,27,2

3 - 3

9 - 9

6 - 6

44

yy

55

12 - 12

4 - 4

6 - 6

99

A
xx và yy là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số 136\frac{1}{{36}};
B
xx và yy là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số 36;
C
xx và yy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số 36;
D
xx và yy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số 136\frac{1}{{36}}.
Câu 4:

Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không tạo thành một tam giác? 

3 cm, 8 cm, 10 cm;
6 cm, 8 cm, 10 cm;
4 cm, 5 cm, 8 cm;
3 cm; 3 cm; 6 cm.
Câu 5:

Cho ΔABC\Delta ABC vuông tại AA. Gọi MM là trung điểm của cạnh BCBC. Trên tia đối của tia MAMA lấy điểm EE sao cho MA=MEMA = ME. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

ΔMAB=ΔMCE\Delta MAB = \Delta MCE;
ΔABM=ΔEMC\Delta ABM = \Delta EMC;
ΔABM=ΔMCE\Delta ABM = \Delta MCE;
ΔMAB=ΔMEC\Delta MAB = \Delta MEC.
Câu 6:

Cho ΔRST\Delta RST cân tại RR S^=67\widehat S = 67^\circ . Số đo của R^\widehat R

6767^\circ ;
4646^\circ ;
9090^\circ ;
Một số đo khác.
Câu 7:

Cho hình vẽ.

Đoạn thẳng MHMH

đường vuông góc kẻ từ HH đến MKMK;
khoảng cách từ HH đến MKMK;
đường xiên kẻ từ MM đến HKHK;
đường vuông góc kẻ từ MM đến HKHK.
Câu 8:

Điền vào chỗ chấm: Đường thẳng … một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

vuông góc với, trung điểm;
cắt, một điểm;
cắt, trung điểm;
vuông góc với, một điểm .
Câu 9:
Tự luận

Tìm số hữu tỉ xx trong các tỉ lệ thức sau:

a) x4=1218\frac{x}{{ - 4}} = \frac{{ - 12}}{{18}};            b) 2x25=x310\frac{{2x - 2}}{5} = \frac{{x - 3}}{{10}};                                    c) x212=3x2\frac{{x - 2}}{{12}} = \frac{3}{{x - 2}}.

Câu 10:
Tự luận

Tìm a,  ba,\,\,b biết:

a) a+b=12a + b = 12a5=b2\frac{a}{5} = \frac{b}{{ - 2}};                                     b) 5a=4b5a = 4b3a2b=423a - 2b = 42.

Câu 11:
Tự luận

Tổng số tiền điện phải trả của ba hộ sử dụng điện trong một tháng là 820 nghìn đồng. Biết rằng số điện năng tiêu thụ của ba hộ tỉ lệ với 5; 7; 8. Tính số tiền điện mỗi hộ phải trả.

Câu 12:
Tự luận

Cho tam giác ABCABC cân tại AA (A^<90)\left( {\widehat A < 90^\circ } \right). Đường trung trực của cạnh ACAC cắt tia CBCB tại điểm DD. Trên tia đối của tia ADAD lấy điểm E sao cho AE=BDAE = BD.

a) Chứng minh tam giác ADCADC cân;

b) Chứng minh EAC^=ABD^\widehat {EAC} = \widehat {ABD};

c) Lấy FF là trung điểm của DEDE. Chứng minh CFCF là đường trung trực của DEDE.

Câu 13:
Tự luận

Cho bzcya=cxazb=aybxc\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}. Chứng minh rằng xa=yb=zc\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c}.