Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 9 có đáp án năm 2022 (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính là
A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực của nam châm.
B. ống dây điện có lõi sắt và sợi dây dẫn nối 2 đầu ống dây với đèn.
C. cuộn dây dẫn và nam châm.
D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 2:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. đổi chiều liên tục không theo chu kì
B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.
C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.
D. là dòng điện không đổi chiều.
Câu 3:
Dùng ampe kế có kí hiệu AC (~) ta có thể đo được
A. giá trị không đổi của cường độ dòng điện một chiều.
B. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều.
C. giá trị nhỏ nhất của dòng điện xoay chiều.
D. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều.
Câu 4:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tải điện đi xa
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
Câu 5:
Máy biến thế dùng để làm gì?
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều.
B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C. Phát ra dòng điện một chiều.
D. Phát ra dòng điện xoay chiều.
Câu 6:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Câu 7:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi
A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia tới và tia khúc xạ.
C. tia tới và mặt phân cách.
D. tia tới và điểm tới.
Câu 8:
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 9:
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm.
B. tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
C. song song với trục chính.
D. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.
Câu 10:
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
A. có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.
D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.
Câu 11:
Đặt một dây dẫn ở phía trên, gần và song song với trục Bắc – Nam của một kim nam châm đang nằm yên trên một trục quay thẳng đứng. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua dây dẫn thẳng này thì kim nam châm
A. vẫn tiếp tục đứng yên như trước.
B. quay và sau đó tới nằm yên ở một vị trí mới.
C. quay liên tục theo một chiều xác định.
D. quay đi rồi quay lại xung quanh vị trí nằm yên ban đầu.
Câu 12:
Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Giảm công suất của nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 13:
Trong các máy biến thế sau đây, máy nào là máy tăng thế?
A. U1 = 25 000 V; U2 = 500 000 V.
B. U1 = 500 000 V; U2 = 11 000 V.
C. U1 = 11 000 V; U2 = 380 V.
D. U1 = 11 000 V; U2 = 220 V.
Câu 14:
Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác.
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng quang.
C. Tác dụng từ.
D. Tác dụng sinh lí.
Câu 15:
Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
Câu 16:
Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 17:
Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0.
B. góc tới bằng góc khúc xạ.
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 18:
Đường nào trong hình vẽ là đường truyền của tia sáng đi từ nước ra không khí?
Đường nào trong hình vẽ là đường truyền của tia sáng đi từ nước ra không khí? (ảnh 1)
A. Đường 4.
B. Đương 3.
C. Đường 2.
D. Đường 1.
Câu 19:
Ảnh của vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ là
A. ảnh thật, cùng chiều với vật.
B. ảnh thật, ngược chiều với vật.
C. ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 20:
Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì
A. tia tới song song trục chính.
B. tia tới có hướng qua tiêu điểm (cùng phía với tia tới so với thấu kính).
C. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính).
D. tia tới bất kì có hướng không qua các tiêu điểm.
Câu 21:
Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 10 lần
B. Tăng lên 100 lần.
C. Giảm đi 100 lần.
D. Giảm đi 10 lần.
Câu 22:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 50 V.
B. 120 V.
C. 12 V.
D. 60 V.
Câu 23:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
A. 12 vòng.
B. 24 vòng.
C. 18 vòng.
D. 15 vòng.
Câu 24:
Người ta truyền tải một công suất điện 1000 kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110 kV. Công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu?
A. 0,83 kW.
B. 0,81 kW.
C. 8,3 kW.
D. 8,1 kW.
Câu 25:

Vật thật nằm trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.
Câu 26:
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự là f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ
A. càng lớn và càng gần thấu kính.
B. càng nhỏ và càng gần thấu kính.
C. càng lớn và càng xa thấu kính.
D. càng nhỏ và càng xa thấu kính.
Câu 27:
Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng:
A. 900.
B. 600.
C. 300.
D. 00.
Câu 28:
Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00.
D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ bằng 450.
Câu 29:
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính, cách thấu kính 30cm. Xác định vị trí của ảnh và tính chất của ảnh A’B’.
A. nh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và cách thấu kính 20 cm.
B. nh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật và cách thấu kính 20 cm.
C. nh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và cách thấu kính 60 cm.
D. nh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật và cách thấu kính 60 cm.
Câu 30:
Cho một thấu kính phân kì có tiêu cự 20cm. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính, cách thấu kính 60cm. Xác định vị trí của ảnh và tính chất của ảnh A’B’.
A. nh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và cách thấu kính 20 cm.
B. nh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và cách thấu kính 15 cm.
C. nh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật và cách thấu kính 20 cm.
D. nh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và cách thấu kính 15 cm.