Đề thi giữa học kì I Vật lí 11 có đáp án - Đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong dao động điều hòa của một vật thì gia tốc và li độ biến thiên theo thời gian:

Ngược pha với nhau.
Cùng pha với nhau.
Vuông pha với nhau.
Lệch pha một góc π4\frac{\pi }{4}.
Câu 2:

Một vật dao động điều hòa có gia tốc a, vận tốc v, tần số góc ω\omega .

Đặt α =1ω2,β =v2A2,γ =a2ω2A2\alpha  = \frac{1}{{{\omega ^2}}},\beta  = \frac{{{v^2}}}{{{A^2}}},\gamma  = \frac{{{a^2}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} thì có biểu thức:

γ(βα +γ)=1\gamma \left( {\beta \alpha  + \gamma } \right) = 1.
β(α +γ)=1\beta \left( {\alpha  + \gamma } \right) = 1.
α(β +γ)=1\alpha \left( {\beta  + \gamma } \right) = 1.
γ(α +βγ)=1\gamma \left( {\alpha  + \beta \gamma } \right) = 1.
Câu 3:

Cơ năng của một vật dao động điều hòa tỉ lệ thuận với

tần số dao động.
biên độ dao động.
bình phương tần số dao động.
bình phương chu kỳ dao động.
Câu 4:

Một đồng hồ quả lắc khi đưa lên mặt trăng mà vẫn giữ nguyên chiều dài thanh treo quả lắc như ở mặt đất thì

chu kỳ dao động lớn hơn nên đồng hồ chạy chậm hơn.
chu kỳ dao động bé hơn nên đồng hồ chạy chậm hơn.
chu kỳ dao động bé hơn nên đồng hồ chạy nhanh hơn.
chu kỳ dao động lớn hơn nên đồng hồ chạy nhanh hơn.
Câu 5:

Một vật dao động điều hòa có phương trình: x=Acos(πtπ3)(cm)x = A\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right). Trong khoảng thời gian nào dưới đây thì li độ, vận tốc có giá trị dương:

0<t<13s0 < t < \frac{1}{3}s.
116s<t<73s\frac{{11}}{6}s < t < \frac{7}{3}s.
14s<t<34s\frac{1}{4}s < t < \frac{3}{4}s.
0<t<12s0 < t < \frac{1}{2}s.
Câu 6:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi g=10m/s2g = 10m/{s^2}. Vật đang cân bằng thì lò xo giãn 5 cm. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 1 cm rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầu v0{v_0} hướng thẳng lên thì vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại 302cm/s30\sqrt 2 cm/s. Vận tốc v0{v_0} có độ lớn là:

40 cm/s.
30 cm/s.
20 cm/s.
15 cm/s.
Câu 7:

Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m được treo vào đầu một sợi dây mềm, nhẹ, không dãn, dài 64 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy g=π2(m/s2)g = {\pi ^2}\left( {m/{s^2}} \right). Chu kỳ dao động của con lắc là:

2 s.
0,5 s.
1 s.
1,6 s.
Câu 8:

Một con lắc đơn thực hiện 39 dao động tự do trong khoảng thời gian Δt\Delta t. Biết rằng nếu giảm chiều dài sợi dây một lượng Δ =7,9cm\Delta \ell  = 7,9cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt\Delta t con lắc thực hiện 40 dao động. Chiều dài dây treo vật là:

100 cm.
80 cm.
160 cm.
152,1 cm.
Câu 9:

Biết gia tốc cực đại và vận tốc cực đại của một dao động điều hòa là a0{a_0}v0{v_0}. Biên độ dao động là:

1a0v0\frac{1}{{{a_0}{v_0}}}.
a0v0{a_0}{v_0}.
v02a0\frac{{v_0^2}}{{{a_0}}}.
a02v0\frac{{a_0^2}}{{{v_0}}}.
Câu 10:

Động năng của một vật dao động điều hòa

tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
biến thiên điều hòa theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.
bằng thế năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
Câu 11:

Một con lắc gồm lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, một đầu gắn vật nhỏ có khối lượng m, đầu còn lại được treo vào một điểm cố định. Con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kỳ dao động của con lắc là

T=12πmkT = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} .
T=12πkmT = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} .
T=2πkmT = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} .
T=2πmkT = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} .
Câu 12:

Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây là \ell dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g với biên độ góc α0{\alpha _0}. Khi vật qua vị trí có li độ góc α\alpha , nó có vận tốc v thì:

α02=α2+gv2\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + g\ell {v^2}.
α02=α2+v2g\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}}}{{g\ell }}.
α02=α2+v2ω2\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}.
α02=α2+v2g\alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}g}}{\ell }.
Câu 13:

Trong dao động cơ học, khi nói về vật dao động cưỡng bức (giai đoạn đã ổn định), phát biểu nào sau đây là đúng?

Biên độ của dao động cưỡng bức luôn bằng biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Chu kỳ của dao động cưỡng bức luôn bằng chu kỳ dao động riêng của vật.
Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Câu 14:

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ 0,5π(s)0,5\pi \left( s \right) và biên độ 2 cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng

4 cm/s.
3 cm/s.
8 cm/s.
0,5 cm/s.
Câu 15:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ khối lượng 100 g. Lấy π2=10{\pi ^2} = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số.

6 Hz.
3 Hz.
12 Hz.
1 Hz.
Câu 16:

Tại cùng một địa điểm, người ta thấy trong thời gian con lắc A dao động bé được 20 chu kỳ thì con lắc B dao động bé được 12 chu kỳ. Biết tổng chiều dài của hai dây treo là 68 cm. Chiều dài dây treo con lắc A:

18 cm.
50 cm.
42 cm.
26 cm.
Câu 17:

Một dao động điều hòa có vận tốc và tọa độ tại thời điểmt1{t_1}t2{t_2}tương ứng là v1=20cm/s{v_1} = 20cm/s; x1=83cm{x_1} = 8\sqrt 3 cmv2=202cm/s{v_2} = 20\sqrt 2 cm/s; x2=82cm{x_2} = 8\sqrt 2 cm. Vận tốc cực đại của dao động là:

402cm/s40\sqrt 2 cm/s.
80 cm/s.
40 cm/s.
403cm/s40\sqrt 3 cm/s.
Câu 18:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x=5cos4πtx = 5\cos 4\pi t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 5 s. Vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng

5 cm/s.
20πcm/s20\pi cm/s.
20πcm/s - 20\pi cm/s.
0 cm/s.
Câu 19:

Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy π =3,14\pi  = 3,14. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là:

20 cm/s.
10 cm/s.
0 cm/s.
15 cm/s.
Câu 20:

Một con lắc đơn dao động với chu kỳ T = 2 s thì động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với chu kỳ:

1,5 s.
1 s.
2 s.
0,5 s.
Câu 21:

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Δt\Delta t, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt\Delta t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là:

144 cm.
60 cm.
80 cm.
100 cm.
Câu 22:

Hai dao động điều hòa có phương trình:x1=4sin(10tπ4)cm{x_1} = 4\sin \left( {10t - \frac{\pi }{4}} \right)cm(dao động 1),       

x2=4cos(10tπ2)cm{x_2} = 4\cos \left( {10t - \frac{\pi }{2}} \right)cm (dao động 2). So sánh pha dao động của hai phương trình thì thấy:

A
Dao động (1) sớm pha hơn dao động (2) là π4\frac{\pi }{4}.
B
Dao động (1) sớm pha hơn dao động (2) là 3π4\frac{{3\pi }}{4}.
C
Dao động (2) sớm pha hơn dao động (1) là π2\frac{\pi }{2}.
D
Dao động (2) sớm pha hơn dao động (1) là π4\frac{\pi }{4}.
Câu 23:

Dao động tắt dần

luôn có hại.
có biên độ không đổi theo thời gian.
có biên độ giảm dần theo thời gian.
luôn có lợi.
Câu 24:

Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x=10cos(4πt+π2)(cm)x = 10\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kỳ bằng

0,50 s.
1,50 s.
0,25 s.
1,00 s.
Câu 25:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng bằng thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là:

6 cm.
62cm6\sqrt 2 cm.
12 cm.
122cm12\sqrt 2 cm.
Câu 26:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T. Biết rằng nếu giảm chiều dài dây một lượng Δ =1,2  m\Delta \ell  = 1,2\,\,m thì chu kỳ dao động chỉ còn một nửa. Chiều dài dây treo là:

1,6 m.
1,8 m.
2 m.
2,4 m.
Câu 27:

Chiều dài một con lắc đơn tăng thêm 44% thì chu kỳ dao động sẽ:

tăng 22%.
giảm 44%.
tăng 20%.
tăng 44%.
Câu 28:

Trong một dao động điều hòa, khi vận tốc của vật bằng một nửa vận tốc cực đại của nó thì tỉ số giữa thế năng và động năng là:

3.
5.
2.
4.
Câu 29:

Một con lắc lò xo vật năng m = 100g, dao động điều hòa với T = 0,2s. Lấy π2=10{\pi ^2} = 10. Độ cứng của lò xo:

10 N/m.
100 N/m.
200 N/m.
50 N/m.
Câu 30:

Khối lượng của một vật treo dưới một lò xo tăng 44%. Chu kỳ dao động tăng:

44%.
12%.
56%.
20%.