Đề thi giữa học kì I Vật lí 11 có đáp án - Đề 2

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thế năng đàn hồi cùa lò xo treo vật không phụ thuộc vào

độ biến dạng của lò xo.
chiều biến dạng của lò xo.
độ cứng của lò xo.
bình phương độ biến dạng.
Câu 2:

Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng

theo chiều dương quy ước.
theo chiều âm quy ước.
theo chiều chuyển động của viên bi.
về vị trí cân bằng của viên bi.
Câu 3:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng 100 g. Khi ở vị trí cân bằng lò xo giãn 10 cm. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 4 cm rồi buông nhẹ. Lấy g=10m/s2g = 10m/{s^2}. Động năng cực đại của con lắc là:

8.103J{8.10^{ - 3}}J.
40,5.103J40,{5.10^{ - 3}}J.
8 J.
80 J.
Câu 4:

Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài \ell , tại nơi có gia tốc trọng trường g, được xác định bởi biểu thức

T=2πg.T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{\ell }} .
T=2πg.T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} .
T=12πg.T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{\ell }{g}} .
T=πg.T = \pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} .
Câu 5:

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g=10m/s2g = 10m/{s^2}, chiều dài dây treo là \ell = 1,6 m với biên độ gócα0=0,1  rad/s{\alpha _0} = 0,1\,\,rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc α =α02\alpha  = \frac{{{\alpha _0}}}{2} vận tốc có độ lớn là:

202cm/s20\sqrt 2 cm/s.
103cm/s10\sqrt 3 cm/s.
203cm/s20\sqrt 3 cm/s.
20 cm/s.
Câu 6:

Để tăng chu kỳ dao động bé của con lắc đơn lên hai lần, phải thực hiện cách nào sau đây?

Tăng chiều dài dây treo lên bốn lần.
Tăng vận tốc dao động lên bốn lần.
Giảm biên độ dao động đi hai lần.
Tăng khối lượng vật lên bốn lần.
Câu 7:

Hai con lắc đơn có chiều dài l1,l2{l_1},{l_2}, dao động điều hòa cùng một nơi trên Trái Đất với chu kỳ T tương ứng T1=0,3s;T2=0,4s{T_1} = 0,3s;{T_2} = 0,4s. Cũng tại nơi đó, con lắc có chiều dài l=l1+l2l = {l_1} + {l_2} có chu kỳ dao động là:

0,1 s.
0,5 s.
0,7 s.
0,35 s.
Câu 8:

Một con lắc đơn dao động điều hòa, thời gian để động năng cực đại chuyển hết thành thế năng là 2 s. Tần số dao động của con lắc đơn là:

1 Hz.
0,5 Hz.
0,125 Hz.
0,25 Hz.
Câu 9:

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 400 g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2=10{\pi ^2} = 10. Dao động của con lắc có chu kỳ là

0,2 s.
0,6 s.
0,4 s.
0,8 s.
Câu 10:

Một con lắc lò xo vật năng m = 100 g, dao động điều hòa với T = 0,2 s. Lấy π2=10{\pi ^2} = 10. Độ cứng của lò xo:

10 N/m.
100 N/m.
200 N/m.
50 N/m.
Câu 11:

Khi một chất điểm dao động điều hòa thì li độ của chất điểm là

một hàm sin của thời gian.
là một hàm tan của thời gian.
là một hàm bậc nhất của thời gian.
là một hàm bậc hai của thời gian.
Câu 12:

Trong dao động điều hòa, thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần được gọi là

tần số góc của dao động.
tần số dao động.
chu kì dao động.
pha ban đầu của dao động.
Câu 13:

Trong dao động điều hòa của một chất điểm, khoảng thời gian ngắn nhất để chất điểm trở lại vị trí cũ theo hướng cũ gọi là

pha của dao động.
chu kì dao động.
biên độ dao động.
tần số dao động.
Câu 14:

Chọn phát biểu sai về vật dao động điều hòa?

Chu kì là khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động lặp lại.
Chu kì là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.
Chu kì là đại lượng nghịch đảo của tần số.
Chu kì là khoảng thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ biên nọ đến biên kia.
Câu 15:

Một chất điểm dao động điều hòa với phưong trình x = 3cos20πt (cm) biên độ dao động của chất điểm là

3 cm.
1,5 cm.
12 cm.
6 cm.
Câu 16:

Chọn câu ĐÚNG. Một vật dao động điều hoà, có quỹ đạo dao động là 16 cm. Biên độ dao động của vật là

16 cm.
4 cm.
2 cm.
8 cm.
Câu 17:

Công thức nào sau đây biểu diễn sự liên hệ giữa tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T của dao động điều hòa

T=1f=ω2π.T = \frac{1}{f} = \frac{\omega }{{2\pi }}.
ω2=πf=πT.\frac{\omega }{2} = \pi f = \frac{\pi }{T}.
ω =2πT=2πf.\omega  = 2\pi T = \frac{{2\pi }}{f}.
ω =2πf=1T.\omega  = 2\pi f = \frac{1}{T}.
Câu 18:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=4cos(4πt+π3)  (cm),x = 4\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\,\,(cm), t tính bằng giây. Thời gian vật này thực hiện được một dao động toàn phần là

1 s.
4 s.
0,5 s.
2 s.
Câu 19:

Một vật thực hiện dao động điều hòa với phương trình x = 0,2cos(10πt + π/3) (m). Các đại lượng như chu kỳ T, tần số ω, pha ban đầu φ, biên độ A và li độ x của vật tại thời điểm t = 0,2 s lần lượt là:

T = 0,1 s ; ω = 5π rad.s-1; φ = π/6 ; A = 0,2 m và x = 0,1 m.
T = 0,2 s ; ω = 10π rad.s-1; φ = π/3; A = 0,1 m và x = 0,2 m.
T = 0,1 s ; ω = 5π rad.s-1 ; φ = π/6; A = 0,2 m và x = 0,2 m.
T = 0,2 s ; ω = 10πrad. s-1 ; φ = π/3; A = 0,2 m và x = 0,1 m.
Câu 20:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x=5cos(πt2π3)cmx = 5\cos \left( {\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm. Hãy chọn phương án đúng?

Tần số dao động của vật bằng π Hz.
Chu kỳ dao động của vật bằng 1 s.
Pha dao động ban đầu của vật bằng 2π/3.
Pha dao động tại thời điểm t = 1,5 s của vật bằng 5π/6.
Câu 21:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=6cos(2πtπ3)x = 6\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right) cm. Tại thời điểm t=0,5t = 0,5s, chất điểm có tọa độ là

333\sqrt 3  cm.
3 cm.
33 - 3\sqrt 3  cm.
3 - 3 cm.
Câu 22:

Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=12cos(10tπ6)cmx = 12\cos \left( {10t - \frac{\pi }{6}} \right)cm.  Khi li độ của chất điểm bằng 6 cm thì pha dao động bằng bao nhiêu?

5π6\frac{{5\pi }}{6}.
π6\frac{\pi }{6}.
2π3\frac{{2\pi }}{3}.
π3\frac{\pi }{3}.
Câu 23:

Dưới tác dụng của một lực có dạng F=0,4cos(10tπ3)N,F = 0,4cos\left( {10t - \frac{\pi }{3}} \right)N, vật có khối lượng m = 200 g dao động điều hòa. Hỏi tốc độ cực đại của vật.

20 cm/s.
10 cm/s.
8 cm/s.
12 cm/s.
Câu 24:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 10cos(4πt + π/3) cm. Cho π2 = 10. Gia tốc cực đại vật là

10 cm/s2.
16 m/s2.
160 cm/s2.
100 cm/s2.
Câu 25:

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ bằng 4 cm và tần số bằng 2,5 Hz. Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của chất điểm trong quá trình dao động lần lượt là

2π m/s; π2 m/s2.
20π m/s; 100π2 m/s2.
20π cm/s; π2 m/s2.
2π cm/s; 10πm/s2.
Câu 26:

Con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ độ gắn với vật nhỏ khối lượng 400 g. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng đoạn 8 cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ thì thấy vật dao động điều hòa với chu kì 1 s. Lấy π2 = 10, năng lượng dao động của con lắc bằng:

5,12 J.
10,24 J.
102,4 mJ.
51,2 mJ.
Câu 27:

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A = 10 cm, khi vật nặng qua vị trí có li độ x = 5 cm thì vật có động năng bằng 0,3 J. Độ cứng của lò xo là

50 N/m.
40 N/m.
100 N/m.
80 N/m.
Câu 28:

Với gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Chọn câu sai khi nói về cơ năng của con lắc đơn khi dao động điều hòa.

Cơ năng bằng thế năng của vật ở vị trí biên.
Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng của vật khi qua vị trí bất kỳ.
Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với biên độ góc.
Cơ năng bằng động năng của vật khi qua vị trí cân bằng.
Câu 29:

Một con lắc đơn có chiều dài \ell = 0,5 m vật nhỏ có khối lượng m = 200 g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí mà dây treo lệch một góc 300 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ vật. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tính động năng của vật khi đi qua vị trí cân bằng.

0,525 J.
0,875 J.
0,134 J.
0,013 J.
Câu 30:

Cho con lắc đơn có chiều dài \ell = 1 m dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 (m/s2). Chu kì dao động nhỏ của con lắc là:

2 s.
1 s.
4 s.
6,28 s.