Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (Đề 4 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phần trắc nghiệm
Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Nội thuỷ là vùng nước:
A. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.
B. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.
C. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.
D. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.
Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là:
A. Lãnh hải
B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa
D. Đặc quyền kinh tế
Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta:
A. Có sự phân hóa đa dạng.
B. Có sự khác nhau giữa các vùng.
C. Đa dạng về các loài sinh vật biển.
D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.
Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?
A. 29.
B. 28.
C. 27.
D. 26.
Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để:
A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Vũng Rô vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
A. Đà Nẵng.
B. Khánh Hoà.
C. Phú Yên.
D. Bình Thuận.
Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau:
A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.
C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.
D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:
A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.
C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.
D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời ian nào?
A. Đầu mùa hạ.
B. Cuối mùa hạ.
C. Đầu mùa đông.
D. Cuối mùa đông.
Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.
B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng vì:
A. Có sự tích tụ nhiều
B. Có sự tích tụ nhiều .
C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Bắc.
Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa.
B. Mùa đông mát mẻ, ít mưa.
C. Mùa đông không lạnh, ít mưa.
D. Mừa đông ấm áp, ít mưa.
Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:
A. Gió mùa Tây Nam và Tín phong.
B. Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Nước ta có lượng mưa lớn là do:
A. Tín phong bán cầu Bắc mang mưa tới.
B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
C. Các khối khí qua biển mang ẩm.
D. Địa hình cao đón gió gây mưa.
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.
D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Chọn: B.Chọn: B.
A. Trung Quốc, Mianma, Lào.
B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Các bãi triều thấp, phẳng.
B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu.
D. Các đảo ven bờ.
Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do:
A. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
B. Nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn.
C. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.
D. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.
Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?
A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.
B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
Cho biểu đồ:
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau:
A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.
B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.
C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.
D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
Đơn vị:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A.
B.
C.
D.
Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM.
Đơn vị: mm
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Nguồn: Tổng cục thống kê
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông.
B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.
C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.
D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.
Dựa vào át lát trang 6-7 cho biết, cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây:
A. Vùng núi Tây Bắc
B. Vùng núi trường sơn Nam.
C. Vùng núi Đông Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Lào:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.
B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Bắc Bộ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là:
A. Trên
B. Từ 18 –
C. Từ 20 – .
D. Dưới .
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là:
A. Từ 200 – 400mm.
B. Từ 400 – 800mm.
C. Từ 800 – 1200mm.
D. Trên 1200mm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Trung Quốc và Lào:
A. Quảng Ninh.
B. Kon Tum.
C. Điện Biên.
D. Gia Lai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển:
A. Quảng Ninh.
B. Kiên Giang.
C. KonTum.
D. Quảng Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Sài Gòn:
A. Định An
B. Ba Lai
C. Trần Đề
D. Soi Rạp
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là:
A. Lục Yên
B. Trại Cau
C. Cam Đường
D. Tùng Bá
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào:
A. sông Đồng Nai
B. Sông Mê Công
C. sông Mã
D. sông Thái Bình