Đề thi giữa kì 1 Hóa học 11 Cánh diều (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ?
Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2.
2H2 + O2 ⟶ 2H2O.
Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng thì
nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi.
nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.
phản ứng hoá học không xảy ra.
tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.
Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Nồng độ.
Chất xúc tác.
Bản chất phản ứng.
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?
(1) nồng độ; (2) nhiệt độ; (3) chất xúc tác; (4) áp suất; (5) diện tích bề mặt.
Nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm có thể phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.
Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm không thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
Sự điện li là
quá trình phân huỷ các chất thành chất mới khi hoà tan vào nước.
quá trình kết hợp giữa các ion thành phân tử trong dung dịch.
quá trình phản ứng giữa các ion tạo ra chất kết tủa.
quá trình phân li thành ion của các chất tan khi tan vào nước.
Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
Dung dịch NaOH.
NaOH nóng chảy.
KOH rắn khan.
Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
KCl.
KOH.
Theo thuyết của Bronsted – Lowry thì base là chất
tan trong nước phân li ra H+.
tan trong nước phân li ra OH−.
Trường hợp nào sau đây là sai?
Cho phản ứng hoá học sau:
3Fe(s) + 4H2O(g) Fe3O4(s) + 4H2(g)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (màu nâu đỏ)N2O4 (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt.
ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt.
Cho các cân bằng hoá học:
(1) CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g)
(2) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)
(3) H2(g) + I2(g) 2HI(g)
(4) 2NO2(g) N2O4(g)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
(2), (4).
Xét phản ứng giữa methanoic acid và nước:
HCOOH + H2O ⇌ HCOO– + H3O+
Cặp nào sau đây là acid theo Brønsted–Lowry?
HCOOH, HCOO–.
“Đất phèn” là một khái niệm dân gian để chỉ loại đất chứa nhiều ion sulfate, có pH < 7. Môi trường của đất phèn là
môi trường trung tính.
môi trường trung hoà.
Nồng độ mol/L của dung dịch HNO3 có pH = 3 là
− lg3 (M).
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen (N) tồn tại ở dạng
đơn chất và hợp chất.
đơn chất.
hợp chất hữu cơ.
hợp chất vô cơ.
Lí do khí nitrogen được bơm vào các gói bim bim (snack) là
tạo môi trường trơ bảo quản bim bim.
diệt khuẩn để bảo quản bim bim lâu hơn.
tăng khối lượng cho gói bim bim.
tăng tính thẩm mĩ của gói bim bim.
Công thức Lewis của NH3 là :
Khi nói về muối ammonium, phát biểu không đúng là
Muối ammonium là chất điện li mạnh.
Dung dịch muối ammonium có tính base.
Phân tử nào sau đây có liên kết cho – nhận?
H2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.
Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí ammonia (NH3).
Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen không thể hiện tính oxi hóa?
N2 + 6Li ➝ 2Li3N.
N2 + 3Mg ➝ Mg3N2.
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền (năng lượng liên kết lớn).
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
màu xanh.
Vai trò của NH3 trong phản ứng oxi hoá – khử là
tính oxi hóa.
tính acid.
Quá trình đốt cháy hỗn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là
Nitrogen dioxide.
Nitrogen.
HNO3 chỉ thể hiện tính acid khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.