Đề thi giữa kì 1 Toán 7 CTST có đáp án - Đề 5

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số đối của số hữu tỉ 0,125 - 0,125

10,125\frac{1}{{ - 0,125}};
10,125\frac{1}{{0,125}};
18\frac{1}{8};
18\frac{{ - 1}}{8}.
Câu 2:

Cách biểu diễn số 25\frac{{ - 2}}{5} trên trục số nào dưới đây là đúng?

Câu 3:

Giá trị của xx trong phép tính 14x=(23)2\frac{1}{4} - x = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} bằng

736\frac{{ - 7}}{{36}};
736\frac{7}{{36}};
512\frac{{ - 5}}{{12}};
512\frac{5}{{12}}.
Câu 4:

Trong các số sau 3;  411;  3,16;  14 - 3;\,\,\frac{4}{{11}};\,\,3,16;\,\,\sqrt {14} , số vô tỉ là

3 - 3;
411\frac{4}{{11}};
3,163,16;
14\sqrt {14} .
Câu 5:

Số cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là

12;
10;
9;
8.
Câu 6:

Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài là aa, chiều rộng là bb, chiều cao là hh (a,  b,  ha,\,\,b,\,\,h cùng đơn vị đo) là

Sxq=2  .  (a+b)  .  h{S_{xq}} = 2\,\,.\,\,\left( {a + b} \right)\,\,.\,\,h;
Sxq=2  .  (a+h)  .  b{S_{xq}} = 2\,\,.\,\,\left( {a + h} \right)\,\,.\,\,b;
Sxq=2  .  (a+b+h){S_{xq}} = 2\,\,.\,\,\left( {a + b + h} \right);
Sxq=(a+b)  .  h{S_{xq}} = \left( {a + b} \right)\,\,.\,\,h .
Câu 7:

Cho hình vẽ. Thể tích của hình lăng trụ đứng SQR.UTXSQR.UTX là:

70 cm3;
35 cm3;
35 cm2;
70 cm2.
Câu 8:

Các cặp góc đối đỉnh trong hình bên là

O^1{\widehat O_1} và O^3{\widehat O_3}; O^2{\widehat O_2} và O^3{\widehat O_3};
O^1{\widehat O_1} và O^2{\widehat O_2}; O^3{\widehat O_3} và O^4{\widehat O_4};
O^2{\widehat O_2} và O^3{\widehat O_3}; O^2{\widehat O_2} và O^4{\widehat O_4};
O^1{\widehat O_1} và O^3{\widehat O_3}; O^2{\widehat O_2} và O^4{\widehat O_4}.
Câu 9:
Tự luận

1. Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a) 23  .  2+45:3\frac{{ - 2}}{3}\,\,.\,\,2 + \frac{4}{5}:3;                                               

b) (34)5:(34)4+215  .  32285  .  910{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^5}:{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^4} + \frac{{{2^{15}}\,\,.\,\,{3^{22}}}}{{{8^5}\,\,.\,\,{9^{10}}}}.

2. Tìm xx, biết:

a) 330,5x=26,75{3^3} - 0,5x = 26,75;                            

b) x132219= (13)2\left| {x - \frac{1}{3}} \right| \cdot 2 - 2\frac{1}{9} =  - {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} .

Câu 10:
Tự luận

a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân: 225;  163;   472;  3512\frac{{22}}{5};\,\,\frac{{16}}{3};\,\,\,\frac{{47}}{2};\,\,\frac{{35}}{{12}}.

b) Tính: 122;  64;  (14)2\sqrt {{{12}^2}} ;\,\,\sqrt {64} ;\,\,\sqrt {{{\left( { - 14} \right)}^2}} .

Câu 11:
Tự luận

Cô Phương kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Trong lần nhập hàng vừa qua, cô đã bỏ ra 80 triệu đồng để nhập lô hàng mới. Do quá trình vận chuyển không đảm bảo nên 14\frac{1}{4} số hàng nhập về không đảm bảo chất lượng. Cô Phương đã bán số hàng không đảm bảo chất lượng đảm bảo chất lượng đó thấp hơn 15% giá nhập vào còn số lượng hàng còn lại cao hơn 30% so với giá nhập vào. Hỏi cả lô hàng mới của cô Phương lãi bao nhiêu tiền?

Câu 12:
Tự luận

a) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi cạnh bằng 5 dm và diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 240 dm2. Tính chiều cao của hình lăng trụ.

b) Một hồ bơi có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng hồ là: chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m và chiều sâu 3 m. Người ta lát gạch bên trong lòng hồ (mặt đáy và 4 mặt xung quanh), biết gạch hình vuông dùng để lát hồ bơi có cạnh 50 cm. Hỏi cần mua ít nhất bao nhiêu viên gạch để lát bên trong hồ bơi.

Câu 13:
Tự luận

Cho hình vẽ bên.

a) Kể tên các góc kề bù với aOc^\widehat {aOc}.

b) Tính số đo các góc aOd^,  bOc^,  bOd^\widehat {aOd},\,\,\widehat {bOc},\,\,\widehat {bOd}.

Câu 14:
Tự luận

Tìm x,  yx,\,\,y biết:

(2x+1)2+12y3=0{\left( {2x + 1} \right)^2} + \left| {\frac{1}{2}y - 3} \right| = 0.