Đề thi giữa kì 1 Toán 7 KNTT có đáp án - Đề 4 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kết quả của phép tính (12)3{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}

16.\frac{1}{6}.
16.\frac{{ - 1}}{6}.
18.\frac{{ - 1}}{8}.
18.\frac{1}{8}.
Câu 2:

Phân số có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là

163\frac{1}{{63}}
110.\frac{1}{{10}}.
125\frac{1}{{25}}.
122\frac{1}{{22}}
Câu 3:

Giá trị xx thoả mãn x=-4 là

x=16.x = 16.
x=-16.
x=2.x = 2.
Không có giá trị xx thỏa mãn.
Câu 4:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung.
Câu 5:

Cho hình vẽ biết ABCDAB\parallel CD khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?

x=y.x = y.
y=180+x.
y=x180.y = x - 180^\circ .
x+y=180.x + y = 180^\circ .
Câu 6:

Cho hai đường thẳng xxxx' yyyy' cắt nhau tại O. Chúng được gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau khi

xOy^<90.\widehat {xOy'} < 90^\circ .
xOy^>90.\widehat {xOy'} > 90^\circ .
xOy^=90.\widehat {xOy'} = 90^\circ .
xOy^=180.\widehat {xOy'} = 180^\circ .
Câu 7:

Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể).

a) 1124541+1324+0,53641\frac{{11}}{{24}} - \frac{5}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + 0,5 - \frac{{36}}{{41}}.        b) 12.34+12.14+12\frac{1}{2}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}.\frac{1}{4} + \frac{1}{2}.

c) (34)2:(14)2+9.(19)+32{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^2}:{\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)^2} + 9.\left( {\frac{{ - 1}}{9}} \right) + \left| {\frac{{ - 3}}{2}} \right|.                             d) 0,25.(3)3181:(13)3\sqrt {0,25} .{\left( { - 3} \right)^3} - \sqrt {\frac{1}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^3}.

Hướng dẫn giải:

a) 1124541+1324+0,53641\frac{{11}}{{24}} - \frac{5}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + 0,5 - \frac{{36}}{{41}}

=(1124+1324)(541+3641)+0,5 = \left( {\frac{{11}}{{24}} + \frac{{13}}{{24}}} \right) - \left( {\frac{5}{{41}} + \frac{{36}}{{41}}} \right) + 0,5

=11+0,5=0,5 = 1 - 1 + 0,5 = 0,5.

b) 12.34+12.14+12=12.(34+14+1)=12.2=1\frac{1}{2}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}.\frac{1}{4} + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}.\left( {{\kern 1pt} \frac{3}{4} + \frac{1}{4} + 1} \right) = \frac{1}{2}.2 = 1.

c) (34)2:(14)2+9.(19)+32{\left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)^2}:{\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)^2} + 9.\left( {\frac{{ - 1}}{9}} \right) + \left| {\frac{{ - 3}}{2}} \right|

=916:1161+32=91+32=192. = \frac{9}{{16}}:\frac{1}{{16}} - 1 + \frac{3}{2} = 9 - 1 + \frac{3}{2} = \frac{{19}}{2}.

d) 0,25.(3)3181:(13)3=0,5.(27)19:127\sqrt {0,25} .{\left( { - 3} \right)^3} - \sqrt {\frac{1}{{81}}} :{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^3} = 0,5.( - 27) - \frac{1}{9}:\frac{{ - 1}}{{27}}

=272+3=212 = \frac{{ - 27}}{2} + 3 = \frac{{ - 21}}{2}.

Câu 8:

Tìm xx, biết:

a) 5x+7=25x + 7 = 2.                           

b) 4+x=20.                                       

c) (x+2)2=16{\left( {x + 2} \right)^2} = 16.

Hướng dẫn giải:

a) 5x+7=25x + 7 = 2

5x=275x = 2 - 7

5x=-5

x=-1

b) 4+x=20

x=16

x=162x = {16^2}

x=256x = 256

c) (x+2)2=16{\left( {x + 2} \right)^2} = 16

(x+2)2=42{\left( {x + 2} \right)^2} = {4^2}

TH1: x+2=4x + 2 = 4

               x=2x = 2

TH2: x+2=-4

               x=-6

Câu 9:

Tính giá trị của các biểu thức:

a) A=6x33x2+2x+4A = 6{x^3} - 3{x^2} + 2\left| x \right| + 4 với x=-23.

b) B=2x3yB = 2\left| x \right| - 3\left| y \right| với x=12x = \frac{1}{2} và y=-3.

Hướng dẫn giải:

a) A=6x33x2+2x+4A = 6{x^3} - 3{x^2} + 2\left| x \right| + 4

Thay x=23x = \frac{{ - 2}}{3} vào biểu thức AA, ta được:

A=6.(23)33.(23)2+2.23+4A = 6.{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3} - 3.{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2} + 2.\left| {\frac{2}{3}} \right| + 4

=6.8273.49+2.23+4 = 6.\frac{{ - 8}}{{27}} - 3.\frac{4}{9} + 2.\frac{2}{3} + 4

=16943+43+4 = \frac{{ - 16}}{9} - \frac{4}{3} + \frac{4}{3} + 4

=169+4=209 = \frac{{ - 16}}{9} + 4 = \frac{{20}}{9}.

b) B=2x3yB = 2\left| x \right| - 3\left| y \right|

=21233 = 2\left| {\frac{1}{2}} \right| - 3\left| { - 3} \right|

=2.123.3 = 2.\frac{1}{2} - 3.3

=1-9=-8.

Câu 10:

Cho hình vẽ bên (học sinh vẽ lại hình vào bài thi).

a) Tính số đo góc DCxDCx.

b) Chứng tỏ hai tia AxAxByBy song song.

c) Chứng tỏ ByBy vuông góc với ABAB.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: DCx^=ACm^\widehat {DCx} = \widehat {ACm} (hai góc đối đỉnh)

Suy ra DCx^=60\widehat {DCx} = 60^\circ

b) Ta có DCx^+ACD^=180\widehat {DCx} + \widehat {ACD} = 180^\circ (hai góc kề bù)

ACD^=180-DCx^

ACD^=180-60=120

Nên ACD^=CDy^=120\widehat {ACD} = \widehat {CDy} = 120^\circ

Mà hai góc ở vị trí so le trong

Nên AxByAx\parallel By (dấu hiệu nhận biết)

c) Do Ax//ByAxAB}\left. \begin{array}{l}Ax//By\\Ax \bot AB\end{array} \right\}

Suy ra ByABBy \bot AB

Câu 11:

Cho biết 12+22+32+...+102=385{1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {10^2} = 385. Tính A=32+62+92+...+302.A = {3^2} + {6^2} + {9^2} + ... + {30^2}.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 12+22+32+...+102=385{1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {10^2} = 385

Suy ra: (12+22+32+...+102)=385.32({1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {10^2}) = {385.3^2}

Do đó A=32+62+92+...+302=3465A = {3^2} + {6^2} + {9^2} + ... + {30^2} = 3465