Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 12 có đáp án (Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động có phương trình li độ lần lượt là và . Biên độ dao động tổng hợp A được tính bằng biểu thức
A. \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}.cos\left( {{\varphi _2} + {\varphi _1}} \right)} \).
B. \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.cos\left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \).
C. \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}.cos\left( {{\varphi _2} + {\varphi _1}} \right)} \).
D. \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}.cos\left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \).
A. (\[\pi t - \frac{\pi }{3}\]) rad.
B. \[ - \frac{\pi }{3}\] rad.
C. \[\frac{\pi }{3}\]rad.
D. \[\pi t\] rad.
A. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.
B. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
D. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1s.
A. \[\omega \]= 2π\(\sqrt {\frac{k}{m}} \) .
B. \[\omega \] = \(\sqrt {\frac{m}{k}} \) .
C. \[\omega \] = 2π\(\sqrt {\frac{m}{k}} \) .
D. \[\omega \] =\(\sqrt {\frac{k}{m}} \) .
A. dao động riêng.
B. dao động cưỡng bức.
C. dao động tắt dần.
D. dao động điều hòa.
A. cùng pha ban đầu.
B. cùng biên độ.
C. cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi.
D. cùng tần số.
A. chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.
B. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.
C. cùng pha so với li độ.
D. ngược pha so với li độ.
A. 0,2 s.
B. 0,8 s.
C. 1,2 s.
D. 0,4 s.
A. f = 2.
B. f = .
C. f = 2.
D. f = .
A. 20cm.
B. 2,5cm.
C. 12cm.
D. 18cm.
Sóng dọc
A. chỉ truyền được trong chất rắn.
B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả trong chân không .
D. không truyền được trong chất rắn.
Một con lắc đơn gồm vật nặng gắn vào dây treo dao động điều hoà với biên độ góc nhỏ. Chu kì của nó không phụ thuộc vào
A. gia tốc trọng trường.
B. chiều dài dây treo.
C. vĩ độ địa lí.
D. khối lượng vật nặng.
Sóng dừng là
A. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
B. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
C. sóng trên sợi dây mà hai đầu được giữ cố định.
D. sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.
A. \(\frac{\ell }{2}\)
B.\(\ell \)
C.\(\frac{\ell }{4}\)
D. \(2\ell \)
A. d = (2k +1) với k = 0, 1, 2, …
B. d = k với k = 1, 2, 3, …
C. d = (k + 0,5) với k = 0, 1, 2, …
D. d = kvới k = 1, 2, 3, …
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 ℓần.
C. tăng \[\sqrt[]{2}\] ℓần.
D. không thay đổi.
A. v2= 2(A2– x2).
B. A2= v2 + \(\frac{{{x^2}}}{{{\omega ^2}}}\).
C. x2= A2 + \(\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\).
D. A2= v2 + 2x2.
A. đường parabol.
B. đoạn thẳng.
C. đường tròn.
D. đường thẳng.
A. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
B. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
C. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
D. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
A. 4s.
B. 0,08s.
C. 0,4s.
D. 1,2s.
A.M đứng yên, N dao động mạnh nhất.
B.M dao động mạnh nhất, N đứng yên.
C. cả M và N đều dao động mạnh nhất.
D. cả M và N đều đứng yên.
u = cos(20t - 4x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trong môi trường trên bằng
A. 40 cm/s.
B. 4 m/s.
C. 5 cm/s.
D. 5 m/s.
A. 0,004 J.
B. 40 000 J.
C. 4 J.
D. 0,4 J.
A. 2,5 s.
B. 2 s.
C. 3,5 s.
D. 6 s.
x1= 3cos(4t) cm, x2= 3cos(4t + ) cm. Dao động tổng hợp của vật có phương trình
A. x = 3cos(4t + ) cm.
B. x = 3cos(4t + ) cm.
C. x = 3cos(4t + ) cm.
D. x = 3cos(4t – ) cm.
A. 15 m/s.
B. 30 m/s.
C. 20 m/s.
D. 25 m/s.
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 3 s.
A. 2:3.
B. 1:4 .
C. 1:3.
D. 1:1.
A. 15.
B. 10.
C. 5.
D. 8.
A. x = 4cos(20t +\(\frac{\pi }{3}\)) (cm).
B. x = 4cos(20t +\(\frac{\pi }{3}\)) (cm).
C. x = 3cos(20t -\(\frac{\pi }{3}\)) (cm).
D. x = 3cos(20t -\(\frac{\pi }{3}\)) (cm).