Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Một chiếc xe buýt đang chạy từ Nha Trang về Ninh Hòa, nếu ta nói chiếc xe buýt đang chuyển động thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé.
B. Tài xế.
C. Cây cối ven đường.
D. Hành khách trên xe.
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động đều là:
A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc.
B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
C. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga.
Bạn An đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 3km/h. Điều đó cho biết:
A. Bạn An chuyển động được 3 km.
B. Bạn An chuyển động trong một giờ.
C. Trong mỗi giờ, bạn An đi được 3 km.
D. Bạn An đi 1 km trong 3 giờ.
Bình đi tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Bình đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Bình tới trường là:
A. 1000m.
B. 6 km.
C. 3,75 km.
D. 3600m.
Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Một xe ô tô đang đứng yên bỗng chuyển động đột ngột, hành khách trên xe sẽ:
A. nghiêng sang phải.
B. nghiêng sang trái.
C. ngã về phía sau.
D. ngã về phía trước.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát.
B. quán tính.
C. trọng lực.
D. đàn hồi.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực:
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
B. Trọng lực của tàu.
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.
D. Lực đàn hồi của mặt đất.
A. Nước chảy chỗ trũng.
B. Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa.
C. Nước chảy đá mòn.
D. Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Trong các cách sau, cách tăng được áp suất nhiều nhất:
A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Giảm áp lực, giảm diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của hai bàn chân là 0,010m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
A. 45000 N/m2.
B. 450000 N/m2.
C. 90000 N/m2.
D. 900000 N/m2.
Vật thứ nhất có khối lượng 1 kg, vật thứ hai có khối lượng 0,5 kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2.
B. p1 = 2p2.
C. 2p1 = p2.