Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một con tàu đang chạy trên mặt biển. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?

A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.

B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.

C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.

D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.

Câu 2:
Thả rơi một viên bi sắt rơi từ trên cao xuống đất, nếu bỏ qua sức cản của không khí thì quỹ đạo chuyển động của viên bi là

A. quỹ đạo thẳng.

B. quỹ đạo cong.

C. quỹ đạo tròn.

D. kết hợp quỹ đạo thẳng và cong.

Câu 3:
Dạng chuyển động của đầu kim đồng hồ là

A. chuyển động thẳng.

B. chuyển động cong.

C. chuyển động tròn.

D. vừa chuyển động cong, vừa chuyển động thẳng.

Câu 4:
Một hành khách ngồi trên đoàn tàu A nhìn qua cửa sổ thấy đoàn tàu B bên cạnh và nhà ga đều chuyển động như nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tàu B đứng yên, tàu A chuyển động.

B. Cả hai tàu đứng yên.

C. Tàu A đứng yên, tàu B chuyển động.

D. Cả hai tàu đều chạy.

Câu 5:
Bố đang chở Nam bằng xe máy đến trường học. Nếu nói Nam đang đứng yên thì vật được chọn làm mốc là

A. hàng cây.

B. chiếc xe máy.

C. mặt đường.

D. ngôi nhà.

Câu 6:

Công thức tính vận tốc là

A. \(v = \frac{t}{s}\)

B.\(v = \frac{s}{t}\)

C. v = s.t

D. v = m/s

Câu 7:
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?

A. m/s2

B. km/h

C. s/t

D. phút/m

Câu 8:
Hãy cho biết: 15 m/s bằng bao nhiêu km/h?

A. 36km/h.

B. 0,15km/h.

C. 72km/h.

D. 54km/h.

Câu 9:

Hãy sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:

v1 = 108km/h; v2 = 12m/s; v3 =120m/phút

A. v1 > v2 > v3.

B. v2 > v1 > v3.

C. v1 > v2> v3.

D. v3 > v1 < v2.
Câu 10:
Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường là 2km. Hỏi vận tốc trung bình của bạn học sinh trên cả quãng đường là bao nhiêu?

A. 2km/h.

B. 6km/phút.

C. 4km/h.

D. 30m/phút.

Câu 11:
Một ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 40 km/h mất 2h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là

A. 20km.

B. 40km.

C. 80km.

D. 100km.

Câu 12:
Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 2 km, biết vận tốc trung bình của bạn học sinh là 4km/h và bạn đến trường lúc 7h30phút. Vậy bạn học sinh đã xuất phát từ nhà lúc mấy giờ?

A. 6h30 phút.

B. 7h.

C. 7h10 phút.

D. 7h15 phút.

Câu 13:

Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?

A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Tp. Hồ Chí Minh.

D. Chuyển động của cánh quạt khi quạt quay ổn định.

Câu 14:
Khi nói vận tốc của ô tô đi từ Hà Nội đến Huế là 50km/h. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Trên cả quãng đường ô tô luôn chuyển động với vận tốc 50 km/h không đổi.

B. 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường.

C. 50km/h là vận tốc nhỏ nhất của ô tô trên cả quãng đường.

D. 50km/h là vận tốc lớn nhất của ô tô trên cả quãng đường.

Câu 15:

Một xe ô tô đi từ A đến B, 10km đầu xe đi với vận tốc 40 km/h, 10km sau xe đi với vận tốc 50km/h. Hỏi vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường?

A. 22,2km/h.

B. 44,4km/h.

C. 25km/h.

D. 50km/h.

Câu 16:

Khi chịu tác dụng của một lực vật không thể?

A. Thay đổi khối lượng.

B. Thay đổi chuyển động.

C. Thay đổi hình dạng.

D. Thay đổi cả chuyển động và hình dạng.

Câu 17:
Trong các trường hợp sau trường hợp nào lực tác dụng làm vật đổi hướng chuyển động?

A. Khi ấn tay vào một quả bóng bay.

B. Khi chân đá quả bóng.

C. Khi ném hòn đá vào một gò đất.

D. Khi có hai tay kéo dãn một sợi dây cao su.

Câu 18:
Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng

A. Một mũi tên.

B. Một hình tròn.

C. Một điểm.

D. Một đường thẳng.

Câu 19:
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Câu 20:
Khi một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì

A. Vật sẽ dừng lại.

B. Vật sẽ tiếp tục chuyển động nhanh dần.

C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động chậm dần.

Câu 21:
Cho lực tác dụng vào vật được biểu diễn như hình vẽ. Hãy mô tả lại bằng lời lực tác dụng này.

A. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại F, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn bằng 10N.

B. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại A, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn bằng 30N.

C. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại F, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn bằng 10N.

D. Lực tác dụng lên vật có điểm đặt tại A, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn bằng 30N.

Câu 22:
Một vật chịu tác dụng của hai lực có phương như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Hai lực cùng tác dụng vào vật, cùng phương, cùng chiều, độ lớn khác nhau.

B. Hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng phương, ngược chiều, độ lớn khác nhau.

C. Hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng phương, ngược chiều, độ lớn bằng nhau.

D. Hai lực cùng tác dụng vào một vật, khác phương, ngược chiều, độ lớn bằng nhau.

Câu 23:
Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh gấp. Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do

A. ma sát.

B. quán tính.

C. trọng lực.

D. lực đẩy.

Câu 24:
Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột tăng vận tốc.

B. Xe đột ngột giảm vận tốc.

C. Xe đột ngột rẽ sang phải.

D. Xe đột ngột rẽ sang trái.

Câu 25:
Đặc điểm nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?

A. Vật thay đổi vận tốc nhờ ngoại lực.

B. Vật đổi hướng chuyển động do có ngoại lực.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi không có thêm lực nào tác động vào nó.

Câu 26:

Đâu không phải tên của một loại lực ma sát?

A. Lực ma sát trượt.

B. Lực ma sát lăn.

C. Lực ma sát đứng.

D. Lực ma sát nghỉ.

Câu 27:
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát.

B. Khi viết phấn lên bảng.

C. Quyển sách nằm yên mặt bàn.

D. Bánh xe đạp chạy trên đường.

Câu 28:
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì

A. trọng lực.

B. quán tính.

C. lực búng của tay.

D. lực ma sát.

Câu 29:
Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào lực ma sát sinh ra là có hại?

A. Khi mài dao bằng đá mài.

B. Khi viết phấn lên bảng

C. Khi kéo vật trên mặt đất.

D.Khi kéo dây đàn Violin.

Câu 30:
Ổ bi có tác dụng gì?

A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C. Thay ma sát lăn bằng ma sát trượt.

D. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.