Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. càng lớn thì điện trở dây dẫn càng nhỏ.
B. càng nhỏ thì điện trở dây dẫn càng nhỏ.
C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
D. điện trở của dây dẫn không đổi.
A. \({\rm{R}} = {\rm{\rho }}{\rm{.}}\frac{{\rm{S}}}{{\rm{l}}}\)
C. \({\rm{R}} = {\rm{S}}{\rm{.}}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{\rho }}}\)
B. \({\rm{R}} = {\rm{\rho }}{\rm{.}}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{S}}}\)
D. \({\rm{R}} = \frac{{\rm{S}}}{{{\rm{\rho }}{\rm{.l}}}}\)
Một dây nhôm dài 100m, có tiết diện 1mm2thì có điện trở là 1,7\[\Omega \]. Một dây nhôm khác có tiết diện 0,2mm2có điện trở là 17\[\Omega \] thì có chiều dài là:
A. 1000m
B. 2000 m
C. 200m
D. 5000m
Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu gập đôi dây dẫn thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 2 lần.
C. giảm đi 2 lần.
B. giảm đi 4 lần.
D. không thay đổi
Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 55Ω dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở:R1= R2= R3= 60 mắc song song với nhau. Rtđcủa đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 20.
B. 30.
C. 40.
D. 50.
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1= R2= R3= 12\(\Omega \) mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 3.6\(\Omega \)
B. 36\(\Omega \)
C. 36\(\Omega \)
D. 12\(\Omega \)
A. I = U.R
B. I = .
C. I =\(\frac{R}{U}\) .
D. R = \(\frac{I}{U}\) .
A. sáng hơn.
B. vẫn sáng như cũ.
C. không hoạt động.
D. tối hơn.
A. Sáng bình thường.
B. Sáng yếu hơn bình thường.
C. Sáng mạnh hơn bình thường.
D. Đèn không sáng ổn định.
A. 3000J.
B. 3kW.h.
C. 3kJ.
D. 32400W.s.
A. 3000W.
B. 300W.
C. 30W.
D. 3,0W.