Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Đồ thị nào cho biết mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn với hiệu điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó?

A. Hình A.

B. Hình B.

C. Hình C.

D. Hình D.

Câu 2:
Điện trở R của dây dẫn biểu thị

A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn.

B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.

C. tính cản trở dòng điện của các êlectrôn.

D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.

Câu 3:
Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ

A. sáng hơn.

B. vẫn sáng như cũ.

C. không hoạt động.

D. tối hơn.

Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau.

B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ.

C. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động.

D. Khi mắc song song, mạch rẽ nào có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn.

Câu 5:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở

A. 10V.

B. 3,6V.

C. 5,4V.

D. 0,1V.

Câu 6:

Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω , R2 = 15Ω , R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?

A. I = 0.24A.

B. I = 0,8A.

C. I = 1A.

D. I = 2,4A.

Câu 7:

Cho mạch điện gồm ba điện trở R1= 25Ω, R2 = R3= 50Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là giá trị nào trong các giá trị sau.

A. R= 12,5Ω.

B. R= 250Ω.

C. R= 50Ω.

D. R= 75Ω.

Câu 8:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó điện trở R1 = 5Ω , R2 = 15Ω , vôn kế chỉ 3V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhận giá trị nào?

A. U = 45V.

B. U = 15V.

C. U = 4V.

D. U = 60V.

Câu 9:

Giữa 2 điểm A, B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1= 10Ω và R2= 40Ω. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1, R2là:

A. I1= 2,4A; I2= 0,6A.

B. I1= 0,9A; I2= 0,6A.

C. I1= 2,4A; I2= 2,4A.

D. I1= 0,8A; I2= 0,4A.

Câu 10:

Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế chỉ 2A, vôn kế chỉ 24V. Điện trở R2= R3 = 2R1(điện trở ampe kế rất nhỏ, điện trở vôn kế rất lớn). Giá trị của các điện trở lần lượt

 Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế chỉ 2A, vôn kế chỉ 24V. Điện trở R2= R3 = 2R1(điện trở ampe kế rất nhỏ, điện trở vôn kế rất lớn). Giá trị của các điện trở lần lượt  (ảnh 1)

A. R1 = 12Ω, R2 = R3 = 24Ω.

B. R1 = 6Ω, R2 = R3 = 12Ω.

C. R1 = 15Ω, R2 = R3 = 30Ω.

D. R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω.

Câu 11:
Cho 3 bóng đèn Đ1 ( 3V - 3W), Đ2 (3V - 1W), Đ3 (2,5V - 1,25W). Có thể ghép song song 3 bóng đèn đã cho vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để các đèn không sáng hơn bình thường?

A. U = 8,5V.

B. U = 6V.

C. U = 3V.

D. U = 2,5V.

Câu 12:

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?

A. Tiết diện dây dẫn càng lớn thì điện trở càng lớn.

B. Tiết diện dây dẫn càng lớn thì điện trở càng bé.

C. Tiết diện dây dẫn là đại lượng tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

D. Tiết diện dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây.

Câu 13:

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?

A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn.

B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé.

C. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt.

D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây.

Câu 14:
Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Bạc, đồng, nhôm, vonfam. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Vonfam.

B. Nhôm.

C. Bạc.

D. Đồng.

Câu 15:

Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn?

A. Điện trở suất.

B. Điện trở.

C. Chiều dài.

D. Tiết diện.

Câu 16:
Các điện trở dùng trong kĩ thuật (các mạch điện của rađio, tivi)

A. có kích thước lớn để có trị số lớn.

B. được chế tạo bằng một lớp than mỏng phủ ngoài một lõi cách điện.

C. có trị số được thể hiện bằng năm vòng màu sơn trên điện trở.

D. có kích thước rất nhỏ nên có trị số rất nhỏ.

Câu 17:

Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và có điện trở R1= 8,5. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng.

A. R2= 85 .

B. R2= 0,85 .

C. R2= 3,5 .

D. R2= 13,5 .

Câu 18:
Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện 6mm2. Tỉ số điện trở tương ứng \[\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}\] của hai dây là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng.

A. \[\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 3}}\].

B. \[\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 12}}\].

C. \[\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 8}}\].

D. \[\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 4}}\].

Câu 19:
Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài l1 = 5m có điện trở 10. Dây thứ hai có điện trở 25 thì chiều dài của nó

A. l2= 15m.

B. l2= 20m.

C. l2= 10m.

D. l2= 12,5m.

Câu 20:
Hai dây đồng có cùng tiết diện, chiều dài của dây thứ nhất là 6m, dây thứ hai 10m. So sánh điện trở của hai dây. Chọn kết quả đúng.

A. \[{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{5}}}{{\rm{3}}}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\].

B. \[{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{3}}}{{\rm{5}}}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\].

C. \[{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 15}}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\].

D. \[{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 8}}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\].

Câu 21:

Một dây nhôm đồng chất tiết diện đều dài 5m được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1 = 3m đoạn thứ hai dài l2= 2m. Biết điện trở của 5m dây nhôm trên là 1. Tính điện trở của mỗi đoạn dây ?

A. R1= 0,8; R2= 0,2.

B. R1= 0,3; R2= 0,2.

C. R1= 0,6; R2= 0,4.

D. R1= 0,6; R2= 0,5.

Câu 22:
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:

A. 1,7.10-8 .

B. 1,7 .

C. 1,7. 10-6.

D. 1,7.10-2.

Câu 23:

Một dây vonfram và một dây nicrôm cùng chiều dài và tiết diện. Dây vonfram có điện trở suất là 1= 5,5.10-8m và có điện trở là R1, dây nicrôm có điện trở suất là 2= 1,1.10-6m và có điện trở là R2. Khi so sánh điện trở của chúng ta có:

A. R1 = 20R2.

B. R2 = 20R1.

C. R1 = 2R2.

D. R2 = 2R1.

Câu 24:

Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết

A. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.

B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút.

C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.

D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức.

Câu 25:

Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây?

A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.

B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.

C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.

D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.

Câu 26:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là

A. 0,6 J.

B. 0,6 W.

C. 15 W.

D. 2,8 W.

Câu 27:

Một bếp điện ghi (220V- 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là

A. 2000 W.

B. 2 kWh.

C. 2000 J.

D. 720 kJ.

Câu 28:

Trên bóng đèn có ghi (6V - 3W). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là

A. 0,5 A.

B. 3 A.

C. 2 A.

D. 18 A.

Câu 29:
Một lò điện sử dụng dòng điện 10A khi đặt vào điện áp là 220V. Nếu năng lượng điện tiêu thụ trị giá 750 đồng / 1kWh, chi phí để chạy lò liên tục trong 10 giờ là

A. 33000 đồng.

B. 3300 đồng.

C. 16500 đồng.

D. 1650 đồng.

Câu 30:

Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh

A. chiều dòng điện trong mạch.

B. cường độ dòng điện trong mạch.

C. đường kính dây dẫn của biến trở.

D. tiết diện dây dẫn của biến trở.