Đề thi giữa kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công suất có độ lớn được xác định bằng

giá trị công có khả năng thực hiện.      
công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
tích của công và thời gian thực hiện công
Câu 2:

Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:

N.m/s.
W.
J.s
HP.
Câu 3:

Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là:

4,95 m/s.
15 m/s.
14,85 m/s.
4,5 m/s. 
Câu 4:

Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng:

450 kJ.
69 kJ.
900 kJ.
120 kJ.
Câu 5:

Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
Không phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.
Câu 6:

Động năng của vật tăng khi

vận tốc vật dương.
gia tốc vật dương.
gia tốc vật tăng.     
ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương. 
Câu 7:

Một vật chuyển động không nhất thiết phải có

vận tốc.   
động lượng.
động năng.    
thế năng.
Câu 8:

Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

Wd=p22m
Wd=p2m
Wd=2mp2
Wd=2mp2
Câu 9:

Một vật được ném lên độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Cơ năng của vật so với mặt đất bằng

4 J. 

5 J.

6 J. 
7 J
Câu 10:

Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là:

Wđ =12mv.
Wđ =mv2.
Wđ =2mv2.
Wđ =12mv2.
Câu 11:

Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.

Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

Câu 12:

Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:

0,9 m.
1,8 m.
3 m.   
5 m.
Câu 13:

Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất.

0,102 m. 
1,0 m. 
9,8 m
32 m
Câu 14:

Hai vật có khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc là v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị là:

m.v
m1.v1+m2.v2
0.
m1v1 + m2v2.
Câu 15:

Động lượng được tính bằng:

N.s
N.m
N.m/s
N/s
Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.

Lực là đại lượng véctơ nên công cũng là véctơ.
Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
Câu 17:

Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wđ của 1 vật khối lượng m là:

Wđ = mp2     
2Wđ = mp2
p=2mWd
p=2mWd
Câu 18:

Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với

công suất.
thế năng.
động năng.
xung của lực.
Câu 19:

Một cần trục nâng tải (vật liệu xây dựng) 100 kg của nó lên đỉnh của tòa nhà từ A đến B. Khoảng cách như thể hiện trên sơ đồ. Hãy xác định độ lớn công mà cần trục cần thực hiện đưa tải nặng từ A đến B.

loading...

30 000 J.      
40 000 J.      
50 000 J.      
60 000 J.
Câu 20:

Fansipan là đỉnh núi cao nhất của Việt Nam, nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn ở vùng Tây Bắc Bộ Việt Nam. Đỉnh núi có độ cao tuyệt đối là 3147,3 m. Một vận động viên leo núi có khối lượng 80 kg (bao gồm cả thiết bị mà cô ấy đang mang theo) chinh phục đỉnh núi Fansipan. Tính sự thay đổi thế năng trọng trường của người này.

2,47 MJ
0,25 MJ.      
800 J.
31 kJ.
Câu 21:

Trong 4 đơn vị dưới đây, đơn vị nào khác với 3 đơn vị còn lại?

J.        
N.m.  
Calo.
W.
Câu 22:

Một thang máy có khối lượng 200 kg di chuyển tối đa 10 người (mỗi người 60 kg) lên độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Hiệu suất của động cơ là bao nhiêu? Biết rằng trong cả quá trình vận chuyển, động cơ thang máy cần sử dụng năng lượng tổng là 20 000 J. Lấy g = 9,8 m/s2.

80%.
60%.
20%.
40%.
Câu 23:

Vật nào sau đây có động năng lớn nhất?

Khối lượng 3M và tốc độ V.
Khối lượng 3M và tốc độ 2V.
Khối lượng 2M và tốc độ 3V.
Khối lượng M và tốc độ 4V.
Câu 24:

Cho các mệnh đề sau:

1. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng

2. Động năng cực đại bằng cơ năng

3. Cơ năng có thể thay đổi trong quá trình vật chuyển động

4. Động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại theo

5. Thế năng luôn đạt giá trị cực tiểu tại mặt đất

Chọn số mệnh đề đúng?

1
2
3
4
Câu 25:

Đơn vị thế năng?

m.      
m/s2.
kg.     
J.
Câu 26:

Đặc điểm của động năng?

Phụ thuộc vào khối lượng của vật và tốc độ chuyển động của vật.

Là một đai lượng vô hướng, không âm.

Có giá trị phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Cả 3 ý trên.
Câu 27:

Một ô tô có khối lượng 1 500 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Tài xế tắt máy và hãm phanh, ô tô đi thêm 50 m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?

1 500 N.                

3 375 N.       
4 326 N.
2 497 N.
Câu 28:

Người ta thả rơi một tảng đá khối lượng 5,0 kg từ độ cao 10 m. Động năng của hòn đá khi nó đi đến nửa đường trong quá trình rơi xuống là bao nhiêu?

25 J.
50 J.
245 J.
490 J