Đề thi giữa kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:

chuyển động thẳng đều.                                

chỉ dưới tác dụng của lực ma sát.

chỉ dưới tác dụng của trọng lực.                     

chuyển động tròn đều.

Câu 2:

Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g=10 m/s2. Tính thế năng trọng trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.

500 J.

-400 J.
400 J.
-500 J.
Câu 3:

Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 5 tấn từ trạng thái nghỉ chuyển động thẳng đứng nhanh dần đều lên trên với độ lớn gia tốc bằng 0,5 m/s2. Lấy g=10m/s2. Độ lớn công mà cần cẩu thực hiện được sau thời gian 3 giây là

116 104 J.

213 195 J.

115 107 J.

118 125 J.

Câu 4:

Viên bi A có khối lượng m1 = 60 g chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40 g chuyển động ngược chiều có vận tốc v2. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Độ lớn vận tốc viên bi B là:

ν2=103m/s
ν2=7,5m/s
ν2=253m/s
ν2=12,5m/s
Câu 5:

Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng

9 kg.m/s. 
2,5 kg.m/s. 
6 kg.m/s.      

4,5 kg.m/s.

Câu 6:

Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?

Vật chuyển động tròn đều. 

Vật được ném ngang.

Vật đang rơi tự do.                     

Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 7:

Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là

p=m.g.sinαt.
p=m.g.t.
p=m.g.cosαt
p=g.sinαt.
Câu 8:

Một vật 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là (lấy g = 9,8 m/s2).

60 kg.m/s. 
61,5 kg.m/s. 
57,5 kg.m/s. 
58,8 kg.m/s.
Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.

Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng.

Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 10:

Một người dùng một lực 1000 N kéo một thùng gỗ làm nó dịch chuyển đoạn đường 50 m. Lực kéo tác dụng lên vật hợp với phương ngang góc 60o. Công của lực kéo là

20 000 J. 
25 000 J.      
30 000 J. 

35 000 J.

Câu 11:

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

lực vuông góc với gia tốc của vật.

lực ngược chiều với gia tốc của vật.

lực hợp với phương của vận tốc với góc α.

lực cùng phương với phương chuyển động của vật.

Câu 12:

Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng cạn sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là bao nhiêu? (Lấy g = 10 m/s2).

60 J. 
1,5 J. 
210 J. 

2,1 J.

Câu 13:

Viên bi A đang chuyển động đều với vận tốc v thì va chạm vào viên bi B đang đứng yên có cùng khối lượng với viên bi A.

hai viên bi A và B cùng chuyển động với vận tốc v2.

hai viên bi A và B cùng chuyển động với vận tốc v.

viên bi A bật ngược trở lại với vận tốc v.

viên bi A đứng yên, viên bi B chuyển động với vận tốc v.

Câu 14:

Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì

cơ năng cực đại tại N.      
cơ năng không đổi.
thế năng giảm.       
động năng tăng.
Câu 15:

Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?

Dòng nước lũ đang chảy mạnh. 
Viên đạn đang bay.
Búa máy đang rơi. 
Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
Câu 16:

Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:

0,32 m/s. 
36 km/h. 
36 m/s. 
10 km/h.
Câu 17:

Một vật được thả rơi từ độ cao h = 10 m so với mặt đất. Tại thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng thì nó đang ở độ cao bằng bao nhiêu? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

2,5 m. 
10 m. 
0 m. 
5 m.
Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiệu suất?

Hiệu suất của động cơ luôn nhỏ hơn 1.

Hiệu suất đặc trưng cho mức độ hiệu quả của động cơ.

Hiệu suất của động cơ được xác định bằng tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ.

Hiệu suất được xác định bằng tỉ số giữa năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào.

Câu 19:

Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50 N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ là:

50 W.
25 W.
100 W.

75 W.

Câu 20:

Động năng là một đại lượng

có hướng, luôn dương.
có hướng, không âm.
vô hướng, không âm.
vô hướng, luôn dương.
Câu 21:

Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây?

Phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

Là đại lượng vô hướng, không âm.

Phụ thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 22:

Thế năng trọng trường của một vật có giá trị

luôn dương.
luôn âm.
khác 0.
có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.
Câu 23:

Cơ năng của một vật bằng

hiệu của động năng và thế năng của vật.
hiệu của thế năng và động năng của vật.

tổng động năng và thế năng của vật.

tích của động năng và thế năng của vật.
Câu 24:

Cơ năng của một vật được bảo toàn khi

vật chịu tác dụng của các lực nhưng không phải là các lực thế.

vật chỉ chịu tác dụng của lực thế.

vật chịu tác dụng của mọi lực bất kì.

vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất.

Câu 25:

Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm

xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.

là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.

động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.

tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

Câu 26:

Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

60 m.
45 m

20 m.

80 m.

Câu 27:

Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau.

Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.

Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.

Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.

Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

Câu 28:

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

5,0 kg.m/s.
10 kg.m/s.              
4,9 kg.m/s.   
0,5 kg.m/s.