Đề thi giữa kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vật có khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F theo phương ngang. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật là 12 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F để vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2

12 N.
15 N.
16 N.
17 N.
Câu 2:

Đơn vị của moment lực là

N.
m.
N.m.
Nm
Câu 3:

  

Một lực 2 N tác dụng vào thanh rắn như hình vẽ dưới đây. Độ lớn của moment lực là

loading...

2 N.m

1 N.m
0,52 N.m
0,53 N.m
Câu 4:

Moment ngẫu lực có độ lớn 5 N.m tác dụng lên một vật có trục quay cố định, cánh tay đòn của ngẫu lực là 5 cm. Độ lớn của ngẫu lực là

50 N.
25 N.
100 N.
2,5 N.
Câu 5:

Có sự truyền và chuyển hóa năng lượng nào trong việc bắn pháo hoa?

Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.
Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.
Câu 6:

Đơn vị của công suất là

J
W
J.s
N
Câu 7:

Chọn câu sai.

Công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm.
Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.

Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 8:

Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 100 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng cạn sâu 3,3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là bao nhiêu ? (Lấy g = 10 m/s2).

4,5 J.               
5,4 J.             
6,5 J.          
2,5 J.
Câu 9:

Chọn phát biểu đúng.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công gọi là:

Công cơ học.
Công phát động.
Công cản.
Công suất.
Câu 10:

Công thức tính công suất là:

P=Ft
P=At
P= F.t
P= A.t
Câu 11:

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

động năng đạt giá trị cực đại.
thế năng đạt giá trị cực đại.
cơ năng bằng không.
thế năng bằng động năng.
Câu 12:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9 m. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là:

3 m
4,5 m
9 m
6 m
Câu 13:

Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

Công suất có đơn vị là W.
Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
Công suất được xác định bằng công thức P=At=F.st=F.v

Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 14:

Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức tính hiệu suất?

H=WiWtp.100%
H=PiPtp.100%
H=AQ.100%
H=WWt.100%
Câu 15:

Một vật chuyển động từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có độ cao h so với phương ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình chuyển động trên thì động năng và thế năng biến đổi như thế nào? Bỏ qua mọi ma sát.

động năng tăng, thế năng giảm.
động năng giảm, thế năng tăng.
động năng tăng, thế năng giữ nguyên không đổi.
động năng giữ nguyên không đổi, thế năng giảm.
Câu 16:

Đơn vị của thế năng là

J
W
J.s
N
Câu 17:

Để đưa một vật có khối lượng 250 kg lên độ cao 10 m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1500 N. Hiệu suất của hệ thống là:

80%
83,3%
86,7%
88,3%
Câu 18:

Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa: 

không đổi.
tăng gấp 2 lần.
tăng gấp 4 lần.
giảm 2 lần.
Câu 19:

Một người có khối lượng 50 kg chạy đều hết quãng đường 200 m trong thời gian 50 s. Động năng của người đó là:

200 J
315 J
800 J
400 J
Câu 20:

Người lái xe tác dụng hai lực lên vô lăng như hình vẽ. Đây là cặp lực

loading...

Cặp lực cân bằng
Cặp lực trực đối
Cặp ngẫu lực.
Một ngẫu lực.
Câu 21:

Một người đẩy chiếc hòm khối lượng 150 kg dịch chuyển một đoạn 5 m trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát của mặt sàn là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện.

75 J
150 J
500 J
750 J
Câu 22:

Cho các mệnh đề sau:

1. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng.

2. Động năng cực đại bằng cơ năng.

3. Cơ năng có thể thay đổi trong quá trình vật chuyển động.

4. Động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại theo.

5. Thế năng luôn đạt giá trị cực tiểu tại mặt đất.

Chọn số mệnh đề đúng?

1
2
3
4
Câu 23:

Người ta thả rơi một tảng đá khối lượng 5,0 kg từ độ cao 10 m. Động năng của hòn đá khi nó đi đến nửa đường trong quá trình rơi xuống là bao nhiêu?

25 J
50 J
245 J
490 J
Câu 24:

Một người đàn ông kéo một thùng nước có trọng lượng 80 N từ dưới giếng lên một đoạn 2 m trong 16 giây. Xác định công suất kéo của người này?

80 W
40 W
10 W
Đáp án khác
Câu 25:

Một cần cẩu tại cảng biển tác dụng lực kéo 30 000N để kéo thùng hàng Container chuyển động thẳng lên trên 20 m trong thời gian 10 s. Xác định công suất trung bình của động cơ cần cẩu

60 000 W.
6 000 000 W.
60 000 J.      
6 000 000 J.
Câu 26:

Thủy điện là nguồn điện có được từ năng lượng dòng chảy của nước với hiệu suất hiện nay vào khoảng 83%. Giả sử một tổ máy của nhà máy thủy điện Hòa Bình có công suất lắp máy 240 MW thì công suất có ích khoảng?

289 MW
199 MW
49 MW
41 MW
Câu 27:

Một chiếc thùng chuyển động sang phải 10 m trên mặt phẳng nằm ngang do một người kéo lên nó với lực 10 N. Hãy sắp xếp thứ tự của các tình huống được hiển thị dưới đây theo công mà lực của người ấy đã thực hiện theo chiều tăng dần:

loading...

2, 1, 3
2, 3, 1
1, 3, 2
3, 2, 1
Câu 28:

Một động cơ ô tô thực hiện công 4200 kJ trong một phút. Tính công suất đầu ra của nó theo đơn vị kW?

70 kW.
252200 kW.
0,07 kW.      
4200 kW.